Bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra thể nào sau đây: A.Thể một. B.Thể bốn. C.Thể ba.D.Thể dị đa bội.
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở: A.Một số cặp NST B.Một hay một số cặp NST C.Tất cả các cặp NST D.Một cặp NST
NST ban đầu gồm các đoạn 1 2 3 4 o 5 6 đột biến thành 1 2 3 5 o 4 6 (o là tâm động). Đó là đột biến loại: A.Biến dị tổ hợp.B.Chuyển đoạn NST.C.Đảo đoạn NST.D.Đảo vị trí nucleotit.
Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở sinh vật là do mã di truyền có tính: A.thoái hóa.B.liên tục.C.đặc hiệu.D.phổ biến.
Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là: A.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ Cromatit ⇒ NST.B.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Cromatit ⇒Vùng xếp cuộn ⇒ NST.C.ADN ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ NST⇒ Cromatit.D.ADN ⇒ Sợi nhiễm sắc ⇒ Sợi cơ bản ⇒ Vùng xếp cuộn ⇒ Cromatit ⇒ NST.
Trong cặp NST giới tính XY đoạn không tương đồng là: A.Đoạn có các lôcut như nhau.B.Đoạn mang các gen đặc trưng cho mỗi chiếc.C.Đoạn mang gen alen.D.Đoạn mang gen qui định các tính trạng khác giới.
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST. Số đáp án đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A.3B.5C.4D.2
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là: A.lặp đoạn, chuyển đoạn.B.mất đoạn, chuyển đoạn.C.đảo đoạn, chuyển đoạn.D.lặp đoạn, đảo đoạn.
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A.Dịch mã.B.Phiên mã tổng hợp tARN.C.Phiên mã tổng hợp mARN.D.Nhân đôi AND.
Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?1. 4n x 4n ⇒ 4n. 2. 4n x 2n ⇒ 3n. 3. 2n x 2n ⇒ 4n. 4. 4n x 4n ⇒ 8n.Có bao nhiêu phương án đúng? A.2B.1C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến