Hiệu của hai số bằng 99, tỉ số của hai số đó bằng \(\frac{8}{{11}}\). Số lớn là:A.246B.264C.363D.336
Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 200km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là bao nhiêu mi -li - mét?A.\(40mm\).B.\(40cm\).C.\(25\,000cm\).D.\(40dm\).
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị \({R_1} = 40\Omega \) và \({R_2} = 50\Omega \) của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng \(160W\). Giá trị của U làA.\(220\sqrt 2 V\)B.\(220V\)C.\(120V\)D.\(120\sqrt 2 V\)
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượngA.B.C.biến đổi điện áp.D.cộng hưởng điện.
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây, người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi \(k = 10\) thì công suất hao phí trên đường dây bằng \(10\% \) công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng \(5\% \) công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị làA.19,11B.13,8C.18,3D.19,8
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng \(m = 100g\) như hình vẽ. Lò xo có độ cứng \({k_1} = 10N/m\), sợi dây khi bị kéo giãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi \({k_2} = 30N/m\)(sợi dây khi bị kéo giãn tương đương như một lò xo, khi dây bị chùng lực đàn hồi triệt tiêu). Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn \(a = 5cm\) rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất gần nhất với giá trị làA.B.\(0,217s\)C.\(0,185s\)D.\(0,176s\)
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhauA.\(\dfrac{{2\pi }}{3}.\)B.\(\dfrac{\pi }{4}\)C.\(\dfrac{{3\pi }}{4}\)D.\(\dfrac{\pi }{2}\)
M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \(\sqrt 3 cm\). Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn \({v_N}.{v_P} \ge 0\); \(MN = 40cm\), \(NP = 20cm\), tần số góc của sóng là \(20rad/s\). Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằngA.\(40cm/s\)B.\(20cm/s\)C.\(20\sqrt 3 cm/s\)D.\(40\sqrt 3 cm/s\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất \(cos\varphi \) của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.B.\(9,1\Omega \)C.\(7,9\Omega \)D.\(11,2\Omega \)
Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?A.N2 > N1. B.N2 < N1. C.N2 = N1. D.N2N1 = 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến