Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là:Cách giải:A.3B.1C.2D.4
Cho hình chóp \(S.ABC\) có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(SA = 2a\), tam giác ABC vuông tại B, \(AB = a\), \(BC = a\sqrt 3 \). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằngA.\({90^o}\).B.\({30^o}\).C.\({60^o}\).D.\({45^o}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), \(y = 0\), \(x = - 1\) và \(x = 5\) (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?A.\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \).B.\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \).C.\(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \).D.\(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \).
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz,\) cho hai điểm \(A\left( { - 1;2;0} \right),B\left( {3;0;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) làA.\(2x + y + z - 4 = 0\).B.\(2x - y + z - 2 = 0\).C.\(x + y + z - 3 = 0\).D.\(2x - y + z + 2 = 0\).
Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương thoả mãn \({a^3}{b^2} = 32\). Giá trị của \(3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b\) bằngA.\(4\).B.\(32\).C.\(2\).D.\(5\).
Tìm \(x\) biết: \(\left| {x - \frac{1}{4}} \right| = 0\)A.\(x = \frac{7}{4}\)B.\(x = \frac{5}{4}\)C.\(x = \frac{1}{4}\)D.\(x = \frac{1}{3}\)
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 6\) làA.\({x^2} + 6x + C\).B.\(2{x^2} + C\).C.\(2{x^2} + 6x + C\).D.\({x^2} + C\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3z + 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?A.\({\overrightarrow n _{_1}}\left( {2; - 1; - 3} \right)\).B.\({\overrightarrow n _{_4}}\left( {2;1;3} \right)\).C.\({\overrightarrow n _{_2}}\left( {2; - 1;3} \right)\).D.\({\overrightarrow n _{_3}}\left( {2;3;1} \right)\).
Thể tích khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) làA.\(\pi {r^2}h\).B.\(2\pi {r^2}h\)C.\(\dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).D.\(\dfrac{4}{3}\pi {r^2}h\).
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({\log _5}{a^3}\) bằngA.\(\dfrac{1}{3}{\log _5}a\).B.\(\dfrac{1}{3} + {\log _5}a\).C.\(3 + {\log _5}a\).D.\(3{\log _5}a\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến