Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? A.\(y={{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( 2-x \right).\) B.\(y=1+2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}.\) C.\(y={{x}^{3}}-3x+2.\) D.\(y=x-{{x}^{3}}.\)
Hai ô tô cùng khởi hành 1 lúc từ A đến B dài 240km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 12km/h nên đến địa điểm B trước ô tô thứ 2 là 100 phút. Tính vận tốc mỗi ô tô. A.37km/h và 25km/h B.42km/h và 30km/hC.50km và 48km D.48km/h và 36km/h
Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A , sau 5giờ 20 phút một ca nô chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp thuyền cách bến sông A là 64km. Hỏi vận tốc của thuyền và ca nô biết ca nô chạy nhanh hơn thuyền là 50 km/h. A. 12 km/h và 62 km/h B. 9 km/h và 59 km/h C. 10 km/h và 60 km/h D.Không tìm được
Một ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian đã định . Nếu vận tốc ca nô tăng 3km/h thì đến nơi sớm hơn 2 giờ. Nếu vận tốc ca nô giảm 3km/h thì đến nơi chậm hơn 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. A.180km B.150km C.120km D.Không xác định đuợc
Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một lần khác , ca nô cũng chạy trong 7 giờ , xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km. Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc thật của ca nô(vận tốc thật của ca nô không đổi). A.21km/h và 27km/h B.7km/h và 20km/hC.7km/h và 28km/h D.3km/h và 24km/h
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì thời gian đi xe giảm 1 giờ, nếu vận tốc giảm 10km/h thì thời gian tăng 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian đi của ô tô. A.40km/h và 3 giờ B.30km/h và 2 giờ C.60km/h và 2giờ D.Không xác định được
Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đới F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích ở dời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\)chiếm tỷ lệ A.2,50%B.8,75%C.3,75%D.10%
Hai người ở hai địa điểm cách nhau 3,6 km và khởi hành cùng lúc, đi ngược chiều nhau , gặp nhau tại một vị trí cách 1 trong hai điểm khởi hành 2 km. Nếu vận tốc vẫn không đổi nhưng người đi chậm xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau tại chính giữa quãng đường. Tính vận tốc mỗi người. A.\({5 \over {18}}\) km/h và \({2 \over {9}}\) km/hB.3.6km/h và 4.5 km/hC.\({50 \over {3}}\) km/h và \({40 \over {3}}\) km/hD.\({3 \over {50}}\) km/h và \({3 \over {40}}\) km/h
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là: A.2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1B.2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1C.2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1D.2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là A.14KG ; 8KHB.9KG; 4KHC.10KG; 6KHD.14KG; 10KH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến