Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực làA.đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.B.đều theo nguyên tắc bổ sung.C.đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.D.đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
Số electron tối đa trong lớp L là:A.2B.8C.18D.32
Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\)và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\). Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\), \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\) lần lượt làA.70% và 30%B.27% và 73%C.73% và 27%D.64% và 36 %
Gen không phân mảnh cóA.vùng mã hoá liên tục.B.Các đoạn intrôn.C.cả exôn và intrôn.D.Vùng mã hoá không liên tục.
Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?A.19B.27C.37D.8
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biếnA.đảo đoạn có tâm độngB.đảo đoạn ngoài tâm độngC.chuyển đoạn không tương hỗD.chuyển đoạn tương hỗ
Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU làA.1/125B.16/125C.64/125D.4/125
Giải phương trình: \(\dfrac{4}{{{{\cos }^2}x}} + \tan x = 7.\)A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = -\arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x =-\arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\)
Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là:A.Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.B.Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.C.Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.D.Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?A.19B.21C.10D.11
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến