Bố trí thí nghiệm như hình bên, nam châm chữ U có thể quay quanh một trục, khung dây kín đặt trong lòng nam châm chữ U và cũng có thể quay quanh một trục. Quay nam châm chữ U sao cho tốc độ quay ổn định với với vận tốc góc ω0. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự quay của khung dây?A. Khung dây đứng yên. B. Khung dây quay với vận tốc góc ω = ω0. C. Khung dây quay với vận tốc góc ω < ω0. D. Khung dây quay với vận tốc góc ω > ω0.
Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 5000 vòng và thứ cấp là 1000 vòng. Bỏ qua mọi hao phí qua máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị cực đại làA. 56,4V B. 28,2V C. 20V D. 40V
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa.- Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa.Tỉ lệ V1 : V2 làA. 0,99. B. 4,51 hoặc 0,99. C. 4,51 hoặc 1,60. D. 1,60.
Muốn điều chế NaOH có thể:A. Cho Na vào dung dịch NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn với điện cực trơ. C. Cho xô-đa tác dụng vừa đủ với đá vôi. D. Cho Na tác dụng với KOH.
Cho các nhận xét sau:(1) Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na, Mg.(2) Al có tính khử mạnh nhưng yếu hơn Na và Mg.(3) Al thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA, ô số 13 trong bảng tuần hoàn.(4) Al dễ nhường 3 electron hoá trị nên thường có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.(5) Al dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.Số nhận xét đúng làA. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Có các phương trình hoá học:(1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O(2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O(3) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3(4) 2Al + 6H2O → Al(OH)3 + 3H2(5) SiO2 + 2NaOH → 2Na2SiO3 + H2OSố phản ứng xảy ra trong quá trình làm sạch quặng boxit là:A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Hoà tan 4,86 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn. % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp làA. Mg: 9,88%; Al: 55,56%; Fe: 34,56 %. B. Mg: 8,88%; Al: 54,56%; Fe: 36,56%. C. Mg: 8,88%; Al: 56,56%; Fe: 35,56%. D. Mg: 10,88%; Al: 54,56%; Fe: 34,56%.
Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 15,6. B. 7,8. C. 3,9. D. 23,4.
Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch A thu được 5 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt làA. 0,20 và 0,15. B. 0,15 và 0,10. C. 0,10 và 0,05. D. 0,10 và 0,075.
Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch hỗn hợp Y gồm hai axit HCl và H2SO4 thu được dung dịch Z và V lít khí H2. Cho NaOH tới dư vào dung dịch Z thu được 13,5 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 6,72 lít. B. 8,40 lít. C. 3,44 lít. D. 16,80 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến