Trong những oxit sau: CuO, HgO, BaO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Các câu hỏi liên quan

40 Một quả cầu bằng thép được nhúng hoàn toàn lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ? A: .Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn B: Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu C: Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ. D: Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước. 41 Một xe ô tô chuyển động trên đoạn đường AB = 135km với vận tốc trung bình v = 45 km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ô tô là 50 km/h, cho rằng trong các giai đoạn ô tô chuyển động đều. Vận tốc của ô tô trong nửa thời gian sau có thể nhận giá trị A: 45 km/h. B: 40 km/h. C: 30 km/h. D: 35 km/h. 42 Gọi độ lớn lực đẩy Ác-si-mét là F, trọng lượng riêng chất lỏng là d, khối lượng riêng chất lỏng là D, thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là V, chiều cao cột chất lỏng là h, trọng lượng vật là P . Công thức tính lực đẩy Acsimét là A: F = D.V B: F = P C: F = d.h D: F = d.V 43 Chiếu một ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu, quan sát sau tấm lọc ta sẽ thấy tia sáng qua tấm lọc có đặc điểm là A: ánh sáng trắng. B: ánh sáng có màu của tấm lọc. C: tối sẫm, khác hẳn màu ban đầu. D: ánh sáng có màu không thay đổi so với màu ban đầu. 44 Theo qui tắc bàn tay trái trong việc xác định chiều của lực điện từ. Chiều của ngón tay cái A: vuông góc với chiều đường sức từ B: trùng với chiều đường sức từ. C: vuông góc với chiều dòng điện D: trùng với chiều lực điện từ 45 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm và cách thấu kính một khoảng 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A: ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 50 (cm). B: ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C: ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). D: ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 50 (cm). 46 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về sự dẫn nhiệt? A: Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn. B: Bản chất sự dẫn nhiệt trong chất khí, rắn, lỏng là khác nhau. C: Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau. D: Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt kém hơn chất khí loãng. 47 Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều ? A: Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại. B: Nam châm đang chuyển động thì dừng lại C: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm. D: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại. 48 Một dây dẫn mắc lần lượt vào hai hiệu điện thế U1 và U2 thì cường độ dòng điện qua dây dẫn tương ứng là I1=I và I2=2I. Tỉ số các hiệu điện thế U1:U2 bằng A: 2 B: 1: 2 C: 4 D: 1:4. 49 Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A: xuất hiện dòng điện xoay chiều. B: xuất hiện dòng điện một chiều. C: xuất hiện dòng điện không đổi. D: không xuất hiện dòng điện. 50 Phát biểu nào sau đây là đúng? A: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. B: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. C: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. D: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật.

Bài 1: Lúc 7h một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 30km/giờ. Sau đó một giờ, người thứ hai cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 45km/giờ. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp người thứ nhất? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB? Bài 3: Một xe ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Sau khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa 15 phút. Do đó để đến B đúng giờ dự định ô tô phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB? Bài 4: Hai người đi từ A đến B, vận tốc người thứ nhất là 40km/h, vận tốc người thứ hai là 25km/h. Để đi hết quãng đường AB, người thứ nhất cần ít hơn người thứ hai là 1h 30 phút. Tính quãng đường AB? Bài 5: Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60km/h trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định 10km/h và đi với nửa sau kém hơn dự định 6km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB? II. ÔN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH: DẠNG TOÁN NĂNG SUẤT Bài 1. Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi ngày đội máy kéo cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch. Bài 2. Một tổ sản xuất dự định hoàn thành công việc trong 10 ngày. Thời gian đầu họ làm mỗi ngày 120 sản phẩm. Sau khi làm được một nửa số sản phẩm được giao, nhờ hợp lý hóa một số thao tác, không những mỗi ngày họ làm thêm được 30 sản phẩm nữa so với mỗi ngày trước đó mà còn hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Tính số sản phẩm mà tổ sản xuất phải làm theo dự định. Bài 3. Một xí nghiệp dự định sản xuất một số sản phẩm trong 30 ngày. Nhưng nhờ tổ chức hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp sản xuất không những vượt mức dự định 225 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm mà xí nghiệp sản xuất được theo dự định. Bài 4. Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất 50 sản phẩm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được 57 sản phẩm một ngày. Do đó đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Bài 5. Hai công nhân được giao một số sản phẩm, người thứ nhất phải làm ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm. Người thứ nhất làm trong 3 giờ 20 phút, người thứ hai làm trong 2 giờ, biết rằng mỗi giờ người thứ nhất làm ít hơn người thứ hai 17 sản phẩm. Tính số sản phẩm người thứ nhất làm được trong một giờ?