Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A.5'XAU3'.B.3'XAU5' .C.3'AUG5'.D.5'AUG3'.
Song nhị bội là gì? A.Tế bào mang bộ NST = 2n+2.B.Tế bào mang bộ NST tứ bội = 4n.C.Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.D.Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
Điểm nào có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen? A.Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.B.Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.C.Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.D.Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
Câu nào sau đây đúng? A.Phân tử ADN tập trung ở trong nhân, có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.B.Hàm lượng mARN không thay đổi ở tất cả các tế bào trong cơ thểC.Phân tử ARN không có liên kết bổ sung A-U, G-X.D.mARN chỉ có ở tế bào chất để thực hiện quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.C.Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.D.Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
Một tế bào sinh dưỡng của thể bốn kép đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 56 cromatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A.2n = 42. B.2n = 24. C.2n = 46. D.2n = 22.
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở ba nhiễm sắc thể thuộc ba cặp tương đồng là các cặp số 1, số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A.1/2 B.1/8 C.1/4 D.1/16
Một NST mang các gen có chiều dài bằng nhau do chiếu xạ ADN đứt 1 đoạn ứng với 5 phân tử mARN và chiếm 10% tổng số gen có trên NST đó. ADN bị đột biến nhân đôi 3 lần đã sử dụng 756000 nucleotit tự do của môi trường nội bào. Chiều dài của mỗi gen theo nm là A.306. B.408. C.510. D.255.
Một loài thực vật có 2n=16. Một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 4 NST thuộc 4 cặp khác nhau. Khi thể đột biến này giảm phân nếu các cặp phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ. A.12,5%. B.25%. C.93,75%. D.6,25%.
Trong phân bào có sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng dẫn đến đồng thời các dạng đột biến nào? A.mất đoạn và chuyển đoạn NST B.lặp đoạn và mất đoạn NST C.chuyển đoạn và lặp đoạn NST D.đảo đoạn và lặp đoạn NST
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến