Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra A.4 tế bào đơn bội. B.2 tế bào đơn bội. C.4 tế bào lưỡng bội. D.2 tế bào lưỡng bội.
Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là A.2n NST đơn.B. 2n NST kép.C.n NST đơn.D.n NST kép.
Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở A.kì đầu của giảm phân I.B.kì sau của giảm phân II.C.kì sau của nguyên phân.D.kì sau của giảm phân I.
Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là A.6B.48 C.24 D.12
Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi. Tế bào đó đang ở A.kì đầu I hoặc kì đầu II của giảm phân B.pha G1 hoặc pha G2 trong chu kỳ tế bào C.pha G1 của chu kỳ tế bào. D.kì đầu hoặc kì sau của nguyên phân
Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân 1 là A.0 B.18 C.36 D. 9
Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:(1) Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân. (2) Phân li NST trong giảm phân. (3) Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh. (4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân. (5) Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào. Số nội dung trả lời đúng là: A.5. B.3. C.4. D.2.
Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là: A.Sự nhân đôi của NST. B.Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.C.Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.D.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là A.n NST đơn.B.2n NST đơn. C.n NST kép.D.2n NST kép.
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế A.nguyên phân. B.giảm phân và thụ tinh.C.nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.D.nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến