Các nuclêotit trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN được nối với nhau bằng liên kết giữa:A.axit photphoric của nuclêotit này với axit photphoric của nuclêôtit kế tiếp.B.axit photphoric của nuclêotit này với đường C5H10O4 của nuclêôtit kế tiếp.C.đường C5H10O4 của hai nuclêôtit đứng kế tiếp. D.đường C5H10O4 của nuclêotit này với đường bazơ nitric của nuclêôtit kế tiếp.
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là:A.thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.B.số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.C.hàm lượng ADN trong nhân tế bào.D.tỉ lệ .
Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?A.Nhóm phôtphátB.Bazơ nitơ.C.Bazơnitơ và nhóm phôtphát. D.Đường.
Các thành phần chính trong cấu trúc của 1 ribonucleotit là: A.Axit photphoric, đường C5H10O5, bazơ nitơ. B.Axit photphoric, đường C5H10O4, bazơ nitơ.C.Polypeptit, đường C5H10O4, bazơ nitơ. D.Polypeptit, đường C5H10O5, bazơ nitơ.
Xét các bào quan:I. Không bào. II. Bộ máy gongi. III. Lưới nội chất.IV. Trung thể. V. Riboxom. VI. Lục lạp.VII. Ti thể. VIII. Peroxixom. IX. Glioxixom.Trong các bào quan nói trên, có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào thực vật bậc cao?A.3B.4C.2D.1
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:I. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là protein bám màng.II. Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất, các bào quan và nhân.III. Dầu và mỡ đều là este của glixerol với axit béo nên chúng có cấu tạo giống nhau.IV. Guanin và xitozin có cấu trúc vòng kép còn adenin và timin có cấu trúc vòng đơnA.1B.3C.2D.0
Trên màng sinh chất của tế bào có các loại prôtêin, các loại prôtêin này có những chức năng gì trong các chức năng sau: I. Xúc tác các phản ứng sinh hóa;II. Kênh vận chuyển các chất ra và vào tế bào;III. Các thụ thể tiếp nhận thông tin từ bên ngoài vào; IV. Cung cấp năng lượngA.2B.3C.1D.4
Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Hiệu bình phương của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4 × 1010 nucleotit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A lớn hơn loại nucleotit khác. Cho các phát biểu sau:1. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit.2. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.3. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å.4. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.Số phát biểu sai là:A.1B.2C.4D.3
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.Số kết luận có nội dung đúng là:A.3B.2C.1D.4
Một gen có ADN dài 0,2448 µm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là: 1, 7, 4, 8. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ hai lần lượt là:A.288, 144, 252, 36.B.252, 36, 288, 144.C.36, 252, 144, 288.D.36, 252, 288, 144.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến