Trong số các polime sau: amilozơ, tơ nilon-6, xenlulozơ, tơ tằm, tơ visco, cao su Buna-S, polietilen. Có bao nhiêu polime là polime thiên nhiên?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Các polime thiên nhiên: amilozơ, xenlulozơ, tơ tằm
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,95 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây. B. 5790 giây.
C. 4825 giây. D. 7720 giây.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,05 D. 0,02.
Thí nghiệm điều chế khí etilen được thực hiện như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây sai:
A. Dùng bông tẩm NaOH đặc là để ngăn chặn sự thoát khí độc.
B. Đá bọt dùng để làm tăng nhiệt độ của dung dịch cần đun.
C. Axit H2SO4 đặc là chất xúc tác cho phản ứng tách nước tạo etilen.
D. Etilen là khí dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt khi đốt cháy.
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3 gam B. 16 gam. C. 37,7 gam D. 23,3 gam
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,03 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,69 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 13,15 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y (có mặt không khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 21,5 gam thì dùng hết 280 ml. Mặt khác cho BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 166,36 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đo ở đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp X xấp xỉ 34,07 %.
B. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,59 mol.
C. Lượng nước sinh ra sau phản ứng của X với H2SO4 và NaNO3 là 4,59 gam.
D. Khối lượng FeCO3 trong X là 2,32 gam.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y.
Tổng số nguyên tử trong X là
A. 21. B. 22. C. 25. D. 28.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong X là 27.
B. X có 2 đồng phân cấu tạo.
C. 2 ancol trong Z hơn kém nhau 2 nhóm CH2.
D. Muối Y khi tác dụng với lượng dư axit HCl sẽ tạo thành chất có CTPT C4H8O4NCl.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,75a mol Ca(OH)2. (5) Cho từ từ từng giọt đến hết 1,5a mol AlCl3 vào dung dịch chứa 4a mol NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1450 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 80 độ C xuống 10 độ C. Biết độ tan của NaCl ở 10 độ C là 15 gam ở 80 độ C là 45 gam.
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 16,04. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến