Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi điều hòaA.chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc. B.cùng pha với vận tốc.C.sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc.D.ngược pha với vận tốc.
Mạch dao động điện từ \(LC\) lí tưởng có \(L = {4.10^{ - 2}}\,\,H\) và \(C = 4\,\,pC\). Tần số góc của mạch dao động bằngA.\({4.10^4}\,\,rad/s\). B.\({4.10^5}\,\,rad/s\). C.\({25.10^4}\,\,rad/s\).D.\({25.10^5}\,\,rad/s\).
Tia \({\beta ^ + }\) là dòng các hạtA.êlectronB.prôtôn.C.nơtron.D.pôzitron.
Một sóng điện từ có tần số \(f\) truyền trong chân không với tốc độ \(c\). Bước sóng \(\lambda \) của sóng này làA.\(\lambda = \dfrac{c}{{2\pi f}}\).B.\(\lambda = \dfrac{f}{c}\).C.\(\lambda = \dfrac{c}{f}\).D.\(\lambda = \dfrac{{2\pi f}}{c}\).
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính sẽ tách thành các chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi làA.tán sắc ánh sáng. B.nhiễu xạ ánh sáng. C.giao thoa ánh sáng. D.khúc xạ ánh sáng.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R\), tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là \({Z_C}\) Hệ số công suất của đoạn mạch làA.\(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}{R}\).B.\(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - {Z_C}^2} \right|} }}\).C.\(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - {Z_C}^2} \right|} }}{R}\). D.\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}\).
Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trườngA.rắn, lỏng và chân không.B.rắn, khí và chân không.C.lỏng, khí và chân không.D.rắn, lỏng, khí.
Cho mạch điện gồm điện trở thuần \(100\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là:A.\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{{11\pi }}{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).B.\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).C.\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).D.\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
Giới hạn quang điện của một kim loại là \({\lambda _0} = 0,30\,\,\mu m\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,Js;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s\). Công thoát êlectron của kim loại đó làA.\(4,14\,\,eV\).B.\(1,16\,\,eV\). C.\(2,21\,\,eV\).D.\(6,62\,\,eV\).
Tại một điểm có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại điểm này được xác định bằng công thức:A.\(L = 10\lg I.{I_0}\,\,\left( {dB} \right)\).B.\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\).C.\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( B \right)\).D.\(L = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,\left( {dB} \right)\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến