Khi phân giải một phân tử đường saccarôzơ có thể thu được hai loại đường làA. mantôzơ và glucôzơ. B. glucôzơ và galactôzơ. C. fructôzơ và glucôzơ. D. đêôxiribôzơ và galactôzơ.
Prôtêin khi tan trong nước sẽA. tạo thành các axit amin. B. phá huỷ các liên kết peptit. C. tạo thành các dung dịch keo. D. giải phóng năng lượng.
Đường đa như: tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân làA. saccarôzơ. B. fructôzơ. C. glucôzơ. D. galactôzơ.
Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%. Số liên kết hiđro của gen làA. 1500. B. 3000. C. 3900. D. 4500.
Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. Số lượng từng loại nu ở mỗi mạch của gen làA. A1 = T2 = 1200, T1 = A2 = 900, G1 = X2 = 600, X1 = G2 = 300. B. A1 = T2 = 900, T1 = A2 = 1200, G1 = X2 = 600, X1 = G2 = 300. C. A1 = T2 = 1200, T1 = A2 = 900, G1 = G2 = 600, X1 = X2 = 300. D. A1 = A2 = 1200, T1 = T2 = 900, G1 = G2 = 600, X1 = G2 = 300.
Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúcA. hoá học của các đại phân tử. B. không gian của các đại phân tử. C. prôtêin. D. màng tế bào.
Một phân tử ADN có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Tỷ lệ % từng loại nu của phân tử ADN đó làA. A = T = 20%, G = X = 30%. B. A = T = 30%, G = X = 20%. C. A = T = 40%, G = X = 60%. D. A = T = 30%, G = X = 40%.
Dầu và mỡ có vai tròA. là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng chủ yếu cho tế bào. B. là thành phần chính cấu trúc nên nhân tế bào. C. cấu tạo nên màng tế bào. D. cấu tạo nên các hoocmôn cho cơ thể.
Thành phần chủ yếu trong các cơ thể sống làA. chất hữu cơ. B. chất vô cơ. C. nước. D. vitamin.
Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trìnhA. tự sao. B. sao mã. C. giải mã. D. phân bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến