So sánh giữa sóng âm, hạ âm và siêu âm?A. Bản chất sóng âm ,hạ âm và siêu âm giống nhau, đều là sóng dọc lan truyền trong môi trừong vật chất B. Chu kì sóng âm lớn hơn chu kì sóng hạ âm C. Chu kì sóng âm nhỏ hơn chu kì sóng siêu âm D. Cả 3 đều đúng
Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s. Tại thời điểm t = 0 bắt đầu cho nguồn dao động với phương trình sóng tại nguồn là u = 6cos(πt+π/3)cm. Li độ tại thời điểm t = 2,5s một phần tử vật chất tại điểm cách nguồn một đoạn 75cm làA. 3cm B. -33cm C. 0 D. 33cm
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1, S2 giống hệt nhau dao động và phát ra sóng cơ bước sóng 6 cm. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 20 cm. Số điểm không dao động trên đoạn S1S2 làA. 6. B. 3. C. 7. D. 9.
Hai nguồn sóng A và B cách nhau một khoảng = 50 mm dao động trên mặt thoáng của một chất lỏng theo cùng một phương trình: u = 5cos100πt (mm). Xét về một phía đường trung trực của AB, ta thấy gợn sóng bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 15 mm và điểm M' có hiệu số M'A – M'B = 35 mm. Điểm dao động ngược pha gần nhất với nguồn dao động nằm trên đường trung trực của AB cách nguồn A một khoảng bằngA. dmin = 53 (cm). B. dmin = 3,5 (cm). C. dmin = 5,3 (cm). D. dmin = 35 (cm).
Tạo ra hệ sóng dừng giữa hai nguồn điểm cố định kết hợp trong một môi trường thì khoảng cách giữa hai nguồn đó phải bằngA. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng. C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng.
Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B có phương trình dao động là uA = cosωt (cm); uB = 3cos(ωt + π) (cm). Coi biên độ dao động của sóng không đổi khi truyền đi. Tại điểm M trên mặt chất lỏng có hiệu đường đi của hai sóng từ A và B đến M bằng số bán nguyên lần bước sóng, sẽ có biên độ dao động bằngA. 0 B. 2 cm C. 1 cm D. 4 cm
Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1 và S2. Gọi λ là bước sóng, d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm M đến các nguồn S1 và S2. Điểm M đứng yên khiA. |d1+ d2| = (2k + 1) (k = 0, 1, 2,...). B. |d1 − d2| = (2k + 1) (k = 0, 1, 2,...). C. |d1 − d2| = kλ (k = 0, 1, 2,...). D. |d1+ d2| = kλ (k = 0, 1, 2,...).
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC làA. 14/3 B. 7 C. 3.5 D. 1.75
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B phát song kết hợp, AB = 8(cm). Gọi M,N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4(cm) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Bước sóng trên mặt chất lỏng do các phần tử phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là:A. 185 cm2 B. 95 cm2 C. 63 cm2 D. 183 cm2
Một dây đàn hồi rất dài nằm ngang có điểm đầu A buộc vào một điểm dao động với biên độ 4 cm và chu kì T = 2 s. Phương dao động vuông góc với sợi dây, vận tốc truyền sóng biến dạng dọc theo sợi dây là 4 m/s. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của các điểm trên dây cách A những đoạn m; 2 m; 4 m làA. u1 = u2 = u3 = 4sin(πt – ) (cm). B. u1 = u2 = 4sin(πt – ) (cm); u3 = 4sin(πt – ) (cm). C. u1 = 4sinπt (cm); u2 = u3 = 4sin(πt – ) (cm). D. u1 = 4sin(πt – ) (cm); u2 = 4sin(πt – ) (cm); u3 = 4sin(πt – π) (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến