Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?A. 100% hạt vàng.B.1 hạt vàng : 3 hạt xanh.C.3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D.1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?A.25% B.12,5% C.56,25% D.75%
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa × Aa lần lượt làA.1:2:1 và 1:2:1 B.3:1 và 1:2:1C.1:2:1 và 3:1D.3:1 và 3:1
Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:A.Toàn hoa đỏB.Toàn hoa hồngC.1 hoa đỏ: 1 hoa trắng D.1 hoa hồng: 1 hoa trắng
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.17,12. B.14,08. C.12,80. D.20,90.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.16,5. B.22,5. C.18,2. D.20,8.
Gen S bị đột biến thành gen s Khi gen S và gen s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit . Dạng đột biến xảy ra với gen S làA.Bị mất một cặp nucleotit.B.Mất hai cặp nucleotit.C.đảo vị trí 2 cặp nucleotit.D.Thay thế một cặp nucleotit.
Cho các thông tin:(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:A.(2), (3), (4).B.(1), (2), (4)C.(1), (3), (4).D.(1), (2), (3).
Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nuclêôtit.(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.(5) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.(6) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen ?A.5B.4C.2D.3
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.10,6. B.7,1. C.8,9. D.15,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến