Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
Lấy 1 mol HClO4 —> mHClO4 = 100,5
Trong 1 mol HClO4 có 1 mol Cl
—> Số mol 37Cl = 1.24,23% = 0,2423
—> Khối lượng 37Cl = 0,2423.37 = 8,9651
—> Phần trăm 37Cl = 8,9651.100/100,5 = 8,92%
Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Cho 0,828 gam Al vào 100ml dung dịch A thu được chất rắn B và dung dịch C
a. Tính khối lượng của B
b. Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 gam kết tủa. Tính CM NaOH
c. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % khối lượng các chất trong D
Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 24,5 B. 26,0 C. 27,5 D. 25,0
Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X, Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat B. metyl propionat và etyl propionat
C. etyl acrylat và propyl acrylat D. metyl axetat và etyl axetat
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 63,50 B. 43,50 C. 47,40 D. 59,95
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện 2A trong 19300 giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 1,50 B. 1,00 C. 0,75 D. 0,50
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 2,0 B. 1,5 C. 1,0 D. 0,5
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 2
Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện 0,5A trong t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 13510 B. 17370 C. 14475 D. 15440
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí tự nhiên(đktc) chứa 89,6 % CH4 ; 2,24 % C2H6 ; 4 % CO2 ; 4,16 % N2 (về thể tích). Dẫn toàn bộ sản phẩm vào 0,5 kg dung dịch NaOH 8 %. Tính C % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến