Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O với % tương ứng là a, b, c. Biết a = 15b, a – b = 21c
a) Trong 1000 nguyên tử O có bao nhiêu 16O, 17O, 18O?
b) Tính nguyên tử khối trung bình của Oxi.
a + b + c = 100
a = 15b
a – b = 21c
—> a = 90; b = 6; c = 4
Trong 1000 nguyên tử O có:
1000.90/100 = 900 nguyên tử 16O
1000.6/100 = 60 nguyên tử 17O
1000.4/100 = 40 nguyên tử 18O
Nguyên tử khối trung bình = (16.900 + 60.17 + 40.18)/1000 = 16,14
Một nguyên tử X có bán kính 1,44.10^-8cm. Khối lượng riêng thực tinh thể là 19,36g/cm3. Nguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể.
a) Xác định khối lượng riêng trung bình của toàn nguyên tử; khối lượng mol nguyên tử.
b) Biết X có 118 notron. Tính số proton
Hòa tan 6,082 gam kim loại M (II) bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2.
a) Tìm nguyên tử khối trung bình của M, gọi tên M.
b) M có 3 đồng vị với tổng số khối là 75. Biết số khối của 3 đồng vị lập thành 1 cấp số cộng. Đồng vị 3 chiếm 11,4%, số notron lớn hơn số proton là 2, đồng vị 1 có p = n. Tìm số khối và notron mỗi đồng vị. Tìm % đồng vị còn lại.
Hợp chất A có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân của M có n – p = 4, còn hạt nhân của X có n’ = p’. Biết tổng số hạt proton trong MX2 là 58.
a) Xác định số khối của M và X.
b) Cho biết CTHH của MX2
Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm^3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính (nm) của nó gần đúng là
A. 0,125 B. 0,155 C. 0,134 D. 0,165
Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là :
A. 22,78% B. 44,24% C. 35,52% D. 40,82%
Dung dịch X chứa các ion: Na+, Ba2+ và HCO3-. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần thứ ba, thu được V1 lít CO2 (dktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được V2 lít CO2 (dktc). Tỉ lệ V1: V2 băng bao nhiêu?
A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.
Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,75. B. 39,40. C. 29,55. D. 44,32.
Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư thấy còn lại 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình nước brom tăng lên là
A. 0,8 gam. B. 0,54 gam. C. 0,36 gam. D. 1,04 gam.
Chia 29,6 gam hỗn hợp gồm kim loại R, oxit và muối sunfat của cùng kim loại (hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B. Lượng khí B này tác dụng vừa đủ với 16 gam CuO. Cho tiếp dung dịch KOH dư vào A. Sau khi phản ứng kết thúc lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.
Phần 2: Cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thu được 62 gam chất rắn.
Cho 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và FeCO3 vào một bình không chứa không khí. Nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,24 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 22,88 gam B. 20,00 gam C. 20,59 gam D. 18,00 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến