Thành phần hoá học của chất nhiễm sắc trong nhân tế bào nhân thực là? A.ADN và prôtêin.B.ARN và gluxit.C.Prôtêin và lipit.D.ADN và ARN.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X làA.isohexanB.3-metylpent-3-enC.3-metylpent-2-enD.2-etylbut-2-en.
Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 tác dụng được với NaHCO3 là:A.2B.3C.4D.5
Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:A.8 và 5.B.5 và 8.C.8 và 4.D.4 và 8.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon M là CnH2n+2 với n 1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? A.ankan.B.không đủ dữ kiện để xác định.C.ankan hoặc xicloankan.D.xicloankan.
Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X làA.C2H4B.C4H8C.C3H6D.C5H10
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X làA.CH4NSB.C2H2N2SC.C2H6NSD.CH4N2S
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳngA.ankinB.ankanC.ankađienD.anken
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTĐGN của X là:A.C2H6OB.CH2OC.C2H4OD.CH2O2
Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)A.o-hoặc p-đibrombenzen.B.0- hoặc p-đibromuabenzen.C.m-đibromuabenzen.D.m-đibrombenzen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến