Chất hữu cơ T có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol T tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1 mol chất U, 1 mol chất N, 1 mol chất G và 2 mol H2O. Chất G tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được chất hữu cơ P. Biết MG > MU > MN. Nhận định không chính xác là:A.Chất hữu cơ T phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.B.Chất hữu cơ N có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.C.Chất hữu cơ G có 2 nguyên tử oxi trong phân tử.D.Chất hữu cơ P tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Hoà tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm: Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, số mol kết tủa phụ thuộc và số mol HCl được biểu diễn trong đồ thị sau:Giá trị của a là:A.0,15.B.0,18.C.0,12.D.0,16.
Chất hữu cơ X được cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H và O. Phân tử khối của X là 60 đvC. X có thể tác dụng với Na giải phóng khí H2, X có thể mất màu dung dịch Br2. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:A.1B.2C.3D.4
Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong oxi dư. Hoà tan toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sau phản ứng thu được 4,935m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:A.3,1. B.6,2. C.4,65.D.7,75.
Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2) và (3).- Trộn 5ml dung dịch (1) với 5ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.- Trộn 5ml dung dịch (1) với 5ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.- Trộn 5ml dung dịch (2) với 5ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Si sánh nào sau đây là đúng:A.V2 = V1. B.V2 = 3V1. C.V2 = 2V1.D.2V2 = V1.
Cho hình cầu bán kính R có hình trụ nội tiếp. Tính thể tích V của hình trụ theo R và x với x là khoảng cách từ tâm hình cầu đến đáy hình trụ. Xác định x để diện tích xung quanh hình trụ đạt giá trị lớn nhất.A.x = R√2/2B.x = R√3/2C.x = R√5/2D.x = R/2
Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muỗi có trong X là:A.14,8 gam. B.2,0 gam.C.12,8 gam. D.16,8 gam.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra đem cân thấy (m + 1,6) gam. Thể tích dung dịch CuSO4 là:A.100ml.B.200ml.C.300ml.D.400ml.
Cracking 5,8 gam C4H10, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Z. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:A.100 gam. B.26,6 gam. C.126,6 gam. D.73,4 gam.
Thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80%. Cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:A.34,56 gam. B.43,20 gam. C.17,28 gam. D.21,60 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến