Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m làA.7,80. B.14,55. C.6,45. D.10,2.
Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA.200B.100C.400D.150
Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?A.7B.5C.4D.6
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng): \(X\xrightarrow{{ + A}}F{e_3}{O_4} \to A\xrightarrow{{ + B}}FeS{O_4} \to C \to D \to F{e_2}{O_3}\)Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:A.Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3. B.Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2.C.Fe, Fe(OH)2, FeO. D.Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:Giá trị của a làA.2,0. B.1,5. C.1,0. D.0,5.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:A.60%. B.90%. C.70%. D.80%.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m làA.25,75. B.16,55. C.23,42. D. 28,20.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T lần lượt làA.glucozo, benzylamin, xiclohexan, glixerol. B.benzylamin, glucozo, glixerol, xiclohexan.C.glucozo, glixerol, benzylamin, xiclohexan. D.glucozo, benzylamin, etilen, glixerol.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X làA.4B.1C.2D.3
Cho các phát biểu sau đây:(a) Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch brom để phân biệt benzen, toluen, stiren.(b) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.(c) Metyl propionat có công thức là CH3CH2COOCH3.(d) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.(e) Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến