Từ 10 tấn quặng hematit có chứa 48% Fe2O3 và 1,2 tấn cacbon sẽ sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96% Fe và 4% C, biết H = 100%
nFe2O3 = 10000.48%/160 = 30 kmol
nC = 1200/12 = 100 mol
Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
30………..90…………60
Còn lại 60 kmol Fe và 100 – 90 = 10 kmol C
—> mFe = 3360 kg và mC = 120 kg
Trong gang có tỉ lệ mFe : mC = 96 : 4 = 24
—> Với 120 kg C thì chỉ cần 120.24 = 2880 kg Fe để tạo gang (Fe dư)
—> m gang = 120 + 2880 = 3000 kg = 3 tấn
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3. (2) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4]. (3) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch CuSO4. (4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl2. (6) Sục NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. Số trường hợp thu được kết tủa là. A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Hỗn hợp X gồm một este Y (H2N-R-COOC2H5) và hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 5. Đun nóng 43,04 gam X cần dùng dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được 9,66 gam ancol Z và 59,58 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%. B. 20%. C. 40%. D. 28,0%.
Cho dãy các chất: Al2O3, Na[Al(OH)4], Na2HPO4, CH3COONH4, (NH4)2CO3, NaHCO3, KHSO4, Zn(OH)2, CH3-CH(NH2)-COOH, Al2(SO4)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là.
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:
A. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.
B. C2H5OH → C2H4 (k) + H2O.
C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O.
D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.
Nhận định nào sau đây là đúng? A. Các kim loại kiềm đều có màu trắng bạc, là kim loại nhẹ và có tính khử mạnh. B. Các kim loại kiềm tan trong nước cần phải có nhiệt độ. C. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm diện. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Cho các nhận định sau: (1) Thành phần chính trong phân supe photphat kép là Ca(H2PO4)2. (2) Phân đạm amoni không nên bón cho vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. (3) Độ dinh dưỡng của phân natri được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm Na2O có trong phân. (4) Urê có công thức (NH2)2CO. (5) Trong công nghiệp, phân supe phốtphat đơn được điều chế từ quặng photphoric hay apatit. (6) Amophot là phân phức hợp có công thức NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. Số nhận định đúng là. A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,70M. C. 0,60M. D. 0,50M.
Cho các phát biểu sau: (1) Etylfomat có phản ứng tráng bạc. (2) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. (3) Đun nóng X (C4H6O2) với KOH thì thu được ancol đơn chức, X có 3 công thức cấu tạo. (4) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (5) Etylfomat có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,06 và 0,2. B. 0,09 và 0,29.
C. 0,12 và 0,38. D. 0,05 và 0,17.
Hòa tan 27,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn (tỉ lệ 1 : 1 : 3) trong 800 ml dung dịch loãng chứa HCl 0,375M và H2SO4 0,5625M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1 dung dịch X
a, Sau phản ứng kim loại hết hay dư, tính thể tích H2 thu được (đktc)
b, Dung dịch X tác dụng tối đa với V (lít) dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Tìm V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến