Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A \left( -1;-2;0 \right),B \left( 0;-4;0 \right),C \left( 0;0;-3 \right) \). Phương trình mặt phẳng \( \left( P \right) \) nào dưới đây đi qua A, gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?A. \(\left( P \right):\,\,6x-3y+5z=0\) B. \(\left( P \right):\,\,-6x+3y+4z=0\)C. \(\left( P \right):\,\,2x-y-3z=0\) D. \(\left( P \right):\,\,2x-y+3z=0\)
Cho \(x,y \) là các số thực dương thỏa mãn điều kiện \( \left \{ \begin{align}{{x}^{2}}-xy+3=0 \ \2x+3y-14 \le 0 \ \ \end{align} \right. \). Tính tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=3{{x}^{2}}y-x{{y}^{2}}-2{{x}^{3}}+2x \)A.12B.8C.0D.4
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D’ \) có cạnh bằng 2. Cắt hình lập phương bằng một mặt phẳng chứa đường chéo AC’. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích thiết diện thu được.A. 4 B. \(4\sqrt{2}\) C. \(\sqrt{6}\) D. \(2\sqrt{6}\)
Cho hàm số \(y= \frac{4x-3}{x-3} \) có đồ thị \(C \). Biết đồ thị \( \left( C \right) \) có hai điểm phân biệt M, N và khoảng cách từ M hoặc N đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất. Khi đó MN có giá trị bằng:A. \(MN=6\) B. \(MN=4\sqrt{2}\) C. \(MN=6\sqrt{2}\) D. \(MN=4\sqrt{3}\)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen E quy định quả to trội hoàn toàn so với e quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?A.4B.3C.2D.1
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡngCho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ làA.5B.6C.3D.4
Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:A.Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.C.Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.D.Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây: - IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B. - IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên làA.IAIB (máu AB).B.IAIA hoặcIAIO (máu A).C.IBIB hoặc IBIO(máu B).D.IOIO (máu O).
Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do:A.Nước sông.B.Nước biển.C.Nước mưa.D.Nước cất.
Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái (AB/ab) XD Xd với ruồi đực (AB/ab) XD Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, cụt, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?A.96 tế bào.B.120 tế bàoC.40 tế bàoD.32 tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến