Từ FeS2, NaCl, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế: Fe2(SO4)3, Na2SO4, nước javen, Na2SO3, Fe(OH)3
FeS2 + O2 —> Fe2O3 + SO2
SO2 + O2 —> SO3
SO3 + H2O —> H2SO4
Fe2O3 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + H2O
NaCl + H2O —> NaOH + H2 + Cl2
NaOH + Cl2 —> NaCl + NaClO + H2O
NaOH + H2SO4 —> Na2SO4 + H2O
NaOH + SO2 —> Na2SO3 + H2O
Fe2(SO4)3 + NaOH —> Fe(OH)3 + Na2SO4
Khi cho metyl axetilen tác dụng với dung dịch HCl. Số sản phẩm tối đa thu được là: (không tính đồng phân hình học)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và một hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm công thức phân tử của X và Y?
Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp O2 vào bình thứ nhất, nạp O2 đã được ozon hóa vào bình thứ hai và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt 2 bình lên 2 đĩa cân thì thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,21g. Tính khối lượng O3 trong bình 2.
Đốt cháy m gam C bằng 3,36 lít không khí thu được hỗn hợp khí (CO, CO2, N2). Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 15. Tính m?
Lấy 99g hỗn hợp muối KCl, KClO3 và thêm 1 gam MnO2. Trộn kĩ và đun nóng hh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được bã rắn nặng 90,4g. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Thực hiện phản ứng phân hủy O3 từ hỗn hợp X (O2, O3) có tỉ khối so với He là 11, với hiệu suất là 60%. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được.
Cho 728 ml hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở ở thể khí đi qua dung dịch nước Br2 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2g Br2 phản ứng và có 448 ml khí thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 728ml hỗn hợp A sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3,75 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng phần nước lọc thu được tối đa là 2 g kết tủa nữa. Biết thể tích các khí đo ở điều kiên tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Câu 1.
Giá trị của m là
A. 15,48. B. 16,34. C. 13,33. D. 12,90.
Câu 2.
Giá trị m là
A. 7,74. B. 6,02. C. 8,60. D. 6,88.
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este đa chức, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,64 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 4a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 21,48%. B. 56,63%. C. 41,14%. D. 39,06%.
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,0 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy muối khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 21,84 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 10,8. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 25,68 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 51,6%. B. 45,9%. C. 43,0%. D. 40,2%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến