Từ khí CO2 và dung dịch KOH hãy trình bày cách điều chế dung dịch chứa KHCO3 và K2CO3 với tỉ lệ mol 1:2
nKHCO3 : nK2CO3 = 1 : 2 —> nCO2/nKOH = (1 + 2)/(1 + 2.2) = 3/5
Sục x lít CO2 (dư) vào 100 ml dung dịch KOH:
CO2 + KOH —> KHCO3
Đo khí thoát ra được y lít —> Khí phản ứng là x – y lít
Dẫn 3(x – y)/5 lít CO2 vào 100 ml dung dịch KOH —> Dung dịch KHCO3 và K2CO3 với tỉ lệ mol 1 : 2.
Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 16,0 gam. B. 15,0 gam.
C. 14,7 gam. D. 9,1 gam.
Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A.7,80 B. 4,875 C. 6,5 D. 2,4375
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenyl fomat; metyl axetat và đimetyl oxalat cần dùng vừa đủ 24,64 lít O2. Phần trăm số mol của phenyl fomat trong X là
A. 60 B. 50 C. 40 D. 30
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam 1 khí X thu được 6,4 gam SO2 và 1,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X biết tỉ khối của X với H2 là 17
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến