Hóa thạch của người cận đại Nêanđectan được phát hiện đầu tiên ở đâu, vào năm nào?A. Ở Pháp, năm 1868. B. Ở Inđônêxia, năm 1891. C. Ở Đức, năm 1856. D. Ở Nam Phi, năm 1924.
Khi nghiên cứu quá trình phát sinh loài người, nội dung nào sau đây sai khi xét đến sự tiến hóa về mặt cấu tạo cơ thể, của các dạng hóa thạch?I. Tầm vóc ngày càng cao dần.II. Diện tích bán cầu não và thể tích hộp sọ ngày càng lớn dần.III. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức ngày càng phát triển.IV. Đi ngày càng thẳng, lồi cằm ngày càng rõ.V. Răng và hàm dưới ngày càng lớn và khỏe.VI. Ngón cái ngày càng phát triển và có vị trí linh hoạt.Phương án đúng là:A. I, III, V. B. II, III, V. C. III, V. D. I, II, IV, VI.
Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người. B. Có đuôi. C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng. D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ.
Việc dùng lửa thông thạo được bắt đầu từ giai đoạn:A. người tối cổ Pitêcantrôp. B. người cổ Nêanđectan. C. người hiện đại Crômanhon. D. người tối cổ Xinantrôp.
Ở côn trùng, gen A qui định tính trạng mắt màu hạt lựu; gen a qui định tính trạng mắt màu vàng mơ. Khi lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, F1 đồng tính, F2 xuất hiện 126 con đực mắt màu hạt lựu : 248 con cái mắt màu hạt lựu : 124 con đực mắt vàng mơ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và nằm trên nhỉễm sắc thể giới tính X. Giới đồng giao tử là giới cái. Phép lai của F1 làA. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Ở ruồi giấm, cho P đều thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục giao phối F1, được F2 có tỉ lệ 1601 con mắt đỏ, cánh dài : 534 con mắt đỏ, cánh cụt : 532 con mắt trắng, cánh dài : 178 con mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Đem con đực F1 cho giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thu được tỉ lệ kiểu hình 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Kiểu gen của cá thể đem lai làA. aaBb. B. XaYBb. C. XAXaBb. D. XAXabb.
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua, đại Cổ sinh là:A. Hình thành đại lục. B. Tảo ở biển phát triển. C. Bắt đầu xuất hiện bò sát. D. Xuất hiện cây có mạch là quyết trần và động vật lên cạn.
Các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn người cổ Homo đến người hiện đại là do:A. Não bộ đã phát triển nhiều ở giai đoạn này. B. Công cụ lao động đã phức tạp và có hiệu quả. C. Con người đã dần dần thoát khỏi trình độ động vật về mặt cấu tạo cơ thể và xuất hiện tư duy trừu tượng. D. Tác động các nhân tố lao động, tiếng nói, tư duy và mối quan hệ giữa chúng.
Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí. B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí. C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí. D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến