Ở côn trùng, gen A qui định tính trạng mắt màu hạt lựu; gen a qui định tính trạng mắt màu vàng mơ. Khi lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, F1 đồng tính, F2 xuất hiện 126 con đực mắt màu hạt lựu : 248 con cái mắt màu hạt lựu : 124 con đực mắt vàng mơ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và nằm trên nhỉễm sắc thể giới tính X. Giới đồng giao tử là giới cái. Phép lai của F1 làA. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Ở ruồi giấm, cho P đều thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục giao phối F1, được F2 có tỉ lệ 1601 con mắt đỏ, cánh dài : 534 con mắt đỏ, cánh cụt : 532 con mắt trắng, cánh dài : 178 con mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Đem con đực F1 cho giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thu được tỉ lệ kiểu hình 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Kiểu gen của cá thể đem lai làA. aaBb. B. XaYBb. C. XAXaBb. D. XAXabb.
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua, đại Cổ sinh là:A. Hình thành đại lục. B. Tảo ở biển phát triển. C. Bắt đầu xuất hiện bò sát. D. Xuất hiện cây có mạch là quyết trần và động vật lên cạn.
Các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn người cổ Homo đến người hiện đại là do:A. Não bộ đã phát triển nhiều ở giai đoạn này. B. Công cụ lao động đã phức tạp và có hiệu quả. C. Con người đã dần dần thoát khỏi trình độ động vật về mặt cấu tạo cơ thể và xuất hiện tư duy trừu tượng. D. Tác động các nhân tố lao động, tiếng nói, tư duy và mối quan hệ giữa chúng.
Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí. B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí. C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí. D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí.
Bố mẹ đều không mắc bệnh, sinh 1 đứa con gái bình thường, 1 con trai mù màu. Xác suất cặp bố mẹ nói trên sinh được 1 đứa con bình thường làA. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%.
Bệnh nào sau đây ở người không được di truyền chéo?A. Bệnh loạn thị. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh loạn sắc. D. Bệnh mù màu.
Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Tại sao rất hiếm gặp mèo đực tam thể?A. Vì thường xảy ra gây chết ở tổ hợp gen này. B. Vì không kiểu gen nào biểu hiện mèo đực tam thể. C. Vì tần số đột biến rất thấp. D. Vì ở mèo đực có gen gây ức chế sự biểu hiện của tính trạng màu lông tam thể.
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường. F1 xuất hiện 1 gà trống lông đốm, mào to; 1 gà trống lông đốm, mào nhỏ; 1 gà mái lông đen, mào to; 1 gà mái lông đen, mào nhỏ. Kiểu gen của P sẽ làA. XAXaBb x XaYbb. B. XaXaBb x XAYbb. C. XAYBb x XaXabb hoặc XaXaBb x XAYbb. D. XaXabb x XAYBb.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến