Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách từ tâm của vân trung tâm đến vân tối thứ k + 1 được tính bằng công thức:A. xk = k(k = ± 1; ±2;....). B. xk = (k + )(k = ±1; ±2;....). C. xk = (2k + 1)(k = ±1; ±2;....). D. xk =(2k - 1)(k = ±1; ±2;....).
Tìm kết luận sai.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại vị trí vân sáng:A. Hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2 - d1 = kλ, với . B. Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp phải thoả mãn: Δφ = 2kπ, với . C. Hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp tăng cường lẫn nhau. D. Hai sóng từ hai nguồn kết hợp vuông pha và tăng cường lẫn nhau.
Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d1 = 50 cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450 µm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2 = 1 m. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:A. 1,5 mm. B. 3,0 mm. C. 2,250 mm. D. 1,0 mm.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:A. Sáng bậc 18. B. Tối thứ 18. C. Sáng bậc 16. D. Tối thứ 16.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thìA. bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi. B. bước sóng và tần số đều thay đổi. C. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi. D. bước sóng và tần số đều không đổi.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42 µm; λ2 = 0,56 µm; λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là 1 vân sáng thì số vân sáng quan sát được là:A. 21. B. 23. C. 26. D. 27.
Tính chất nào sau đây là của tia hồng ngoại?A. Có khả năng ion hóa mạnh. B. Có khả năng đâm xuyên mạnh. C. Bị lệch hướng trong điện trường. D. Có tác dụng nhiệt.
Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm giao thoa gồm 2 ánh sáng đơn sắc ánh sáng lục có bước sóng λ1 = 0,50 μm và ánh sáng đỏ có bước sóng λ2 = 0,75 μm. Vân sáng lục và vân sáng đỏ trùng nhau lần thứ nhất (kể từ vân sáng trung tâm) ứng với vân sáng đỏ bậcA. 2 B. 4 C. 6 D. 5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát D = 2 m. Độ rộng của trường giao thoa đối xứng qua VSTT là L = 19 mm. Số vân tối quan sát được trên màn bằngA. 9 vân. B. 10 vân. C. 7 vân. D. 6 vân.
Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục làA. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng. B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến