Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành alen a. Khi tế bào sinh dưỡng chứa cặp gen Aa phân bào liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn alen A là 30 nuclêôtit. Kết luận nào sau đây không đúng?A. Dạng đột biến này có thể gây ra bởi tác nhân acridin chèn lên mạch mới trong pha G2 của quá trình phân bào. B. Alen a có số liên kết hirđo giảm 2 hoặc 3 so với alen A. C. Nếu đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen A dài hơn so với chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen a. D. Nếu điểm xảy ra đột biến càng gần vị trí đầu gen, chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen a có trình tự axit amin thay đổi càng nhiều so với chuỗi pôlipetit tổng hợp từ alen A.
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Một gen bị đột biến làm chuỗi pôlipeptit do gen đó điều khiển tổng hợp có axit amin thứ 8 là Valin được thay bằng Alanin, các axit amin còn lại đều bình thường. Dạng đột biến gen xuất hiện làA. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 9. B. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 8. C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ mã hóa axit amin thứ 9. D. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ mã hóa axit amin thứ 8.
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồmA. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Sự trao đổi vật chất giữa các hệ thống sống với môi trường được thể hiện thông quaA. chu trình sinh địa hóa các chất. B. sự tích lũy các chất hữu cơ ở cơ thể thực vật. C. sự biến đổi các chất vô cơ thành các chất hữu cơ qua quá trình quang hợp ở thực vật. D. mối quan hệ về mặt dinh dưỡng giữa các sinh vật.
Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}$thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào chứa nó là doA. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau. B. ADN có khả năng đóng xoắn. C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm. D. nhiễm sắc thể ở dạng sợi cực mảnh để tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Quần xã có lưới thức ăn phức tạp làA. quần xã trẻ. B. quần xã trưởng thành. C. quần xã vĩ độ cao. D. quần xã ngoài khơi xa.
Sự khác biệt rõ rệt nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái làA. các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không. B. năng lượng được sử dụng lại còn các chất dinh dưỡng thì không. C. các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng. D. các cơ thể sinh vật luôn luôn cần năng lượng nhưng không phải lúc nào cũng cần chất dinh dưỡng.
Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?A. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia. B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất. C. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc. D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến