Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn?A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa; B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; C. Thị kính là một kính lúp; D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính được cố định.
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Một thấu kính hội tụ được đặt trong khoảng giữa vật và màn (trục chính vuông góc với vật và màn). Giữ vật và màn cố định. Khi thấu kính ở một vị trí nào đó thì độ phóng đại dài của ảnh nhận được trên màn là k1. Dịch chuyển thấu kính một đoạn d (sao cho trục chính không thay đổi) thì độ phóng đại ảnh bây giờ là k2 (k1 > k2). Tiêu cự của thấu kính bằngA. . B. . C. . D. .
Hai điểm sáng S1 và S2, đặt trên trục chính và ở hai bên thấu kính cách nhau 36 (cm), cách thấu kính 6 (cm). Hai ảnh của S1 và S2 qua thấu kính trùng với nhau. Tiêu cự f của thấu kính làA. 30 (cm). B. 42 (cm). C. 10 (cm). D. Một giá trị khác.
Số bội giác của kính lúp là tỉ số $\displaystyle G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}$ trong đóA. $\alpha $ là góc trông trực tiếp vật,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông ảnh của vật qua kính. B. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật qua kính,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật cực cận. C. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật qua kính,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận. D. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 (cm), bên kia thấu kính so với S có một màn ảnh đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính 20 (cm). Thấu kính có đường kính đường rìa là 6 (cm). Khoảng cách từ thấu kính đến S để vệt sáng trên màn có đường kính 2 (cm) làA. 15 (cm). B. 20 (cm). C. 30 (cm). D. 15 (cm) và 30 (cm).
Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ởA. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính. C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính.
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh A'B' ngược chiều, có bề cao bằng AB và cách AB 40 (cm). Tiêu cự thấu kính làA. 15 (cm). B. 10 (cm). C. 7,5 (cm). D. 20 (cm).
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 5mm và f2 = 4cm. Một người mắt tốt, đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 200. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằngA. 18cm. B. 20cm. C. 16cm. D. 20,5cm.
Lí do để điều tiết mắt làA. để có ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới cùng chiều với vật. B. để có ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới. C. để nhìn rõ các vật ở gần. D. để nhìn rõ được các vật ở xa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến