Một cây bút chì AB dài 20 (cm) được đặt dọc theo trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự 20 (cm), đầu A nằm gần thấu kính hơn và cách thấu kính 40 (cm). Ảnh A'B' của bút chì qua thấu kính làA. A'B' dài 10 (cm), A' gần thấu kính hơn B'. B. A'B' dài 10 (cm), B' gần thấu kính hơn A'. C. A'B' dài 25 (cm), B' gần thấu kính hơn A'. D. A'B' dài 25 (cm), A' gần thấu kính hơn B'.
Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính phân kì cách tiêu điểm vật chính một đoạn a > 0. Cho ảnh S' cách tiêu điểm ảnh chính một đoạn b > 0. Tiêu cự của thấu kính làA. ab. B. −ab. C. . D. −.
Chức năng của thị kính ở kính thiên văn làA. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó. B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp. C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp. D. chiếu sáng cho vật cần quan sát.
Hêmatit là một trong những quặng quan trọng của sắt. Thành phần chính quan trọng của quặng làA. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3
Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nao sau đây là đúng?A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. D. Dịch chuyển khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Cho xy là trục chính của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S qua thấu kính. Kết luận nào sau đây là sai? A. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ. B. S' là ảnh ảo. C. Giao điểm của đường thẳng nối SS' với xy là quang tâm O của thấu kính. D. S' là ảnh thật.
Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z làA. 76,5 gam B. 82,5 gam C. 126,2 gam D. 180,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí (đều có 1 nguyên tử N trong phân tử). Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong dd Y và giá trị của V làA. 0,1 và 10,08 lít. B. 0,225 và 11,2 lít. C. 0,125 và 13,44 lít. D. 0,05 và 8,96 lít.
Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa phổ biến là?A. +2, +3, +7. B. +2, +4, +6. C. +2, +3, +6. D. +2, +3, +5, +7.
Cho các phát biểu sau:(1) Crom là kim loại chuyển tiếp khá hoạt động. Ở nhiệt độ cao crom khử được nhiều phi kim (O2, Cl2, S) tạo hợp chất Cr (III).(2) Do được lớp màng Cr2O3 bảo vệ, crom không bị oxi hoá trong không khí và không tác dụng được với nước.(3) Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng màng oxit bị phá huỷ, Cr khử được H+ tạo muối crom (III) và giải phóng H2.(4) Trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguội, crom trở nên thụ động.(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để chế tạo thép đặc biệt (không gỉ, siêu cứng).(6) Trong đời sống, dùng crom để mạ, bảo vệ kim loại và tạo vẻ đẹp cho đồ vật.Số phát biểu đúng làA. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến