1. does she
2. didn't they
3. can't he
4. has she
5. will you
6. will you
7. aren't I
8. did it
9. doesn't he
10. isn't it
11. won't they
12. shall we
13. don't they
14. were they
15. isn't they
Giải thích
-Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định và ngược lại
-Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
-Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE
-Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
-Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD
-Thì tương lai đơn mượn WIL -S + modal verb…………., modal verb + not + S?
-Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
-Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
-Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
-Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
-Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?