Thì HTHT:
Chúng ta thành lập thì này với have/has + Past particle (phân từ QK). Thường động từ tận cùng bằng -ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
- Khi chúng ta dùng thì này thì luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại, thông báo tin tức mới hoặc loan báo một việc vừa mới xảy ra.
Bạn có thể dùng thì này với just (= vừa mới đây), bạn có thể dùng với already để nói rằng một việc nào đó xảy ra sớm hơn mong đợi.
Cách dùng: Khi chúng ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, chúng ta dùng thì HTHT.
Dấu hiệu nhận biết: ever, never, this is the first time, since, for, just, already, before, v..v
Công thức: (+) S + have/has + V-ed/ Pii.
___________________________________________________________________
Thì HTHTTD: (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Cách dùng: Ta dùng thì này khi chúng ta nói về một hành động (hành động này đã diễn ra khá lâu) đã bắt đầu trong QK và gần đây đã chấm dứt hoặc vừa mới chấm dứt.
Vd: You are out of breath. Have you been running?
(Bạn trông như hết hơi đấy. Bạn vừa mới chạy đúng không?)
- Ta dùng thì này để hỏi rằng một việc đã xảy ra trong khoảng thời gian bao lâu. Trong trường hợp này, hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trong QK và hiện vẫn đang diễn ra hoặc vừa mới chấm dứt.
Dấu hiệu nhận biết: how long, for, since (đối với những hành động lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian nào đó);
Công thức: (+) S + have/ has + been + V-ing
___________________________________________________________________
Thì QKĐ:
Ta dùng thì QKĐ để nói về các hành động hoặc tình huống trong QK.
Trong các câu hỏi và các câu phủ định ở thì này, ta dùng did/ didn't + V nguyên thể.
Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường:
(+) S + V-ed/ V2
(-) Did + S + V(nguyên mẫu)
Thì quá khứ đơn với động từ TOBE:
(+) S + was/were
(-) S + was/were + not
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last (week), in the past,...
___________________________________________________________________
Thì QKTD:
Ta dùng thì này để nói rằng một người nào đó đang làm một việc gì vào một thời điểm nào đó trong QK. Hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trước thời điểm này nhưng vẫn chưa chấm dứt.
*Lưu ý: Thì QKTD không cho chúng ta biết hành động đã được hoàn thành hay chưa. Có thể đã hoàn thành nhưng cũng có thể chưa.
Dấu hiệu nhận biết: In + năm (cụ thể), when (khi một hành động đang diễn ra, thì có hành động khác xen vào), while, at the time
Công thức: S + was/were + V-ing
___________________________________________________________________
Thì QKHT:
Ta thành lập thì này với had + V-pii/ V-ed, đôi khi chúng ta dùng thì này để nói về một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ, một việc nào đó xảy ra trước thời điểm này.
Dấu hiệu nhận biết: when, before, after, by the time, v..v
___________________________________________________________________
Thì QKHTTD:
Bạn có thể dùng thì này để nói một việc nào đó đã diễn ra trong bao lâu trước khi một việc khác xảy ra, một hành động diễn ra liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ.
Công thức: S + had + been + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: until then, before, after, by the time
___________________________________________________________________
Thì TLĐ:
Ta dùng thì này khi quyết định ngay vào lúc nói để làm một việc gì đó, được dùng khi chúng ta nói về tương lai, ta không nói về sự sắp xếp hay ý định.
*Lưu ý: Không dùng will để nói về một việc mà ai đó đã quyết đinh trước hay đã xem xét trước để thực hiện.
Công thức: S + will + V
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next (week), v..v
___________________________________________________________________
Thì TLTD:
Ta dùng thì này để nói rằng chúng ta đang làm một việc gì nửa chừng vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Bạn có thể dùng will be doing theo một cách khác để nói về những việc đã được dự định hay quyết đinh rồi.
Công thức: S + will + be + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + tg trong tương lai, at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
___________________________________________________________________
Thì TLHT:
Ta dùng thì này để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + Vpii/ V-ed
Dấu hiệu nhận biết: by + tg trong tương lai, khoảng thời gian + from now, by the end of + tg trong tương lai, v..v
___________________________________________________________________
Thì TLHTTD:
Diễn tả một hành động đang xảy ra cho tới một thời điểm trong Tương lai.
Công thức: S + will + have + been + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: by then, by the time, by the end of this
___________________________________________________________________
Thì TLG: (be going to)
Diễn tả một kế hoạch, dự định nào đó sẽ thực hiện trong tương lai không xa.
Công thức: S + be + going to
Dấu hiệu nhận biết: next (week), soon, tomorrow, in the future