viết một đoạn văn nghị luân khoảng 12-15 câu về cách phòng chống virus corona ai trả lời đúng nhất mik cho 5 sao

Các câu hỏi liên quan

III. VỀ CHỦ ĐỀ CUỘC THI VIẾT THƯ QUỐC TẾ LẦN THỨ 49 (2020) Chủ đề của cuộc thi năm nay, dù ở phiên bản tiếng Anh hay tiếng Việt đều hết sức cụ thể, rõ ràng:“Em hãy viết thông điệp gửi một người lớn về thế giới chúng ta đang sống” (Tiếng Anh: Write a message to an adult about the world we live in). Chúng ta lần lượt phân tích các “từ khóa” của chủ đề như sau: 1. Tìm ra một thông điệp cho bức thư của mình Nếu các em nghe thời sự hàng ngày, theo dõi các sự kiện trong nước và quốc tế hay các hoạt động ở địa phương, ở chính ngôi trường em đang học, các em sẽ được nghe nói nhiều đến khái niệm “thông điệp”: thông điệp hòa bình, thông điệp bảo vệ môi trường sống, thông điệp về lòng nhân ái, sự sẻ chia và tình yêu thương, sống tích cực - suy nghĩ tích cực, hoàn thiện bản thân, thông điệp về dịch bệnh… Hẳn các em còn nhớ về bức thư của bạn Nguyễn Nguyệt Linh, học sinh lớp 6 trường Marie Curie (Hà Nội) gửi thầy Hiệu trưởng của mình. Cô bạn nhỏ mong trường mình không thả bóng bay trong lễ khai giảng vì chim, rùa biển và các loài động vật khác có thể nuốt phải và bị giết chết. Bức thông điệp giản dị của Nguyệt Linh đã “chạm” tới mong muốn tốt đẹp của tất cả mọi người và có sức lan tỏa mạnh mẽ trong cộng đồng. Những buổi lễ khai giảng không thả bóng bay, hay nói rộng hơn, những hoạt động hạn chế sử dụng và xả rác thải nhựa ra môi trường sau đó đã được các nhà trường, các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện bằng nhiều sáng kiến khác nhau, tạo ra một làn sóng “sống xanh” tích cực và hữu ích. Thông điệp là một điều gì đó quan trọng, có ý nghĩa mà em mong muốn gửi tới người đọc thông qua bức thư của mình. Để bức thông điệp ấy có tác động đến suy nghĩ, tình cảm của người đọc, từ đó có thể làm thay đổi nhận thức và hành động của họ, thì em cần phải viết bức thư bằng những câu chuyện đặc biệt, bằng ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh, bằng lý lẽ thuyết phục và cảm xúc chân thực của mình. 2. Viết cho một người lớn Người nhận thư được “chỉ định” rõ ràng là một người lớn và em có thể lựa chọn bất kỳ một người lớn nào để tiếp nhận bức thông điệp của em: người thân trong gia đình, thầy cô, thần tượng của em, những người nổi tiếng, những nhân vật trong sách, phim ảnh, âm nhạc, những người em yêu mến hoặc ngược lại, em là anti - fan của họ… Có nghĩa là đối tượng nhận thư của em rất phong phú, rất đa dạng, nhiều chiều. Điều quan trọng là em tìm ra được lý do hay sự giải thích hợp lý rằng, vì sao em viết thư cho họ để gửi bức thông điệp của mình. 3. Viết về thế giới chúng ta đang sống “Thế giới” là danh từ dùng để chỉ toàn bộ bề mặt của trái đất - nơi toàn thể loài người đang sinh sống, làm việc, học tập. Như vậy, có thể hiểu thế giới bao gồm toàn bộ vật chất (thành phố, núi đồi, sông biển, nhà cửa…) và kinh tế, văn hóa, đạo đức, tinh thần (phong tục tập quán của các dân tộc, trình độ văn hóa, phong cách ứng xử…). Thế giới bao gồm tất cả những gì đã, đang và sẽ có trên trái đất mà chúng ta đang sống. Thế giới rộng lớn chúng ta đang sống có rất nhiều điều tốt đẹp và loài người khôn

A. Make questions for the underlined part. 1. Bao likes the comedy because it makes him laugh.  ………………………..………………………….……..………..…? 2. Steven Spielberg is the director of the film.  ……………………………………………….………..………..……? B. Use the conjunction provided to complete the sentences. 1. I have watched “The Seven Kitties” many times. I like the film so much. (because) => ……………………………………………………………………….…………..………………… 2. I can’t watch “Tom and Jerry”. I have a lot of homework tonight. (so) => ………………………………………………………………..………………………….………… C. Complete the sentences using the cues. 1. “Hello Fatty!” / be / popular / TV cartoon series / kids. => ……………………………………………………………..…………………………………… 2. Last week, / I / play table tennis / Duy. =>…………………………………………………………………………………………………. D. Write complete sentences. Use the past simple of the verbs 1. Mrs. Nhung / wash / the dishes. =>..............…………............………………................................................... 2. my mother / go shopping / with / friends / in / park. =>..............…………............………………................................................... 3. Lan / cook / chicken noodles / dinner. =>..............…………............………………................................................... 4. Nam / I / study / hard / last weekend. =>..............…………............………………................................................... E. Do as direct 1. Katharine gets up at five o’clock. (Change this sentence into interrogative form)  ……………………………………………………………………….. 2. I usually play football with my friends. (Make question for the underlined words) ……………………………………………………………………………………....? 3. I went fishing with my uncle last Sunday (Change this sentence into negative) ……………………………………………………………………………………………… 4. She like Swimming…………………. Running (Complete the sentences with “and, so, but, because”) F. What do you say in these situations? 1. Your friends are making a lot of noise. -=>……………………………………………………………………………………… 2. The teacher wants the boys to stand in line. =>.......................................................................................................................................