Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: K2CO3, NaClO, Na2HPO4, Na3PO4, Na2S, NaHS, Sn(OH)2.
Phương trình điện li:
K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + ClO-
Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
Na2S → 2Na+ + S2-
NaHS → Na+ + HS-
Sn(OH)2 ↔ Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 ↔ 2H+ + SnO22-
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
Viết biểu thúc hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb cho các trường hợp sau: HF, ClO-; NH4+; F-.
Có hai dung dịch sau :
a) CH3COOH 0,10M (Ka = 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của ion H+.
b) NH3 0,10M (Kb = 1,80.10-5). Tính nồng độ mol của ion OH-.
Để hòa tan m gam hỗn hợp X gồm bột của 3 oxit Al2O3, FeO, CuO có cùng số mol cần 240 gam dung dịch HCl 18,25%. Thêm 1 lượng bột nhôm cần thiết vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm Al2O3, Fe và Cu. Xử lí hỗn hợp Y bằng V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M đun nóng sau phản ứng còn 20,928 gam chất rắn không tan. V có giá trị là :
A. 124 ml B. 136 ml C. 148 ml D.160 ml
Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỗn hợp A gồm 0,44 mol Na và 0,2 mol Ba. Cho hỗn hợp A vào dung dịch X thu được khí H2, kết tủa B và dung dịch Y. Kết tủa B được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. m có giá trị là:
A. 55,78 gam B. 57,09 gam
C. 54,76 gam D. 59,08 gam
Hòa tan 34,64 gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của Fe2(SO4)3 là 13,188%. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong dung dịch X là
A. 8,689% B. 9,665% C. 12,364% D. 14,248%
Cho 11,16 gam gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol là 5 : 6 bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của AlCl3 là 11,81%. Kim loại M là :
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cr
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm ll. Cho A hòa tan hết dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B. Cho khí B hấp thụ bởi 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
Chia hỗn hợp X gồm axit malonic, axit fomic, axit acrylic, axit oxalic, glyxin và valin (trong đó số mol glyxin bằng số mol valin) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn, đem lượng muối thu được đốt cháy trong O2 dư thu được 9,54 gam Na2CO3. Cho toàn bộ CO2 và H2O tạo thành tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,2 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 14,194 gam so với ban đầu. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của valin gần nhất với
A. 25,05. B. 12,25. C. 16,72. D. 10,78.
Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến