Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất sau Nhôm, lưu huỳnh, photpho, hidro.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
S + O2 → SO2
4P + 5O2 → 2P2O5
2H2 + O2 → 2H2O
Hoàn thành các phương trình phản ứng
a) Sục khí SO2 qua dung dịch nước Giaven hoặc Clorua vôi
b) Nước Clo tác dụng với dung dịch KI
c) Cho một ít axit bro hiđric vào nước Giaven
d) Để bạc ngoài không khí bị ô nhiễm H2S
e) Thêm dung dịch H2SO4 vào nước Giaven
Sử dụng phương trình hóa học minh họa các ứng dụng được mô tả dưới đây: 1. Lợi dụng phản ứng của Si với dung dịch kiềm, trước đây người ta dùng hợp kim FEROSILIC để điều chế nhanh khí hiđro ngoài mặt trận.
2. Hợp chất FeSO4 được sử dụng làm thuốc thử nhận biết ion nitrat trong môi trường axit do tạo được hợp chất có màu nâu ( kém bền ).
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, K2MnO4, KClO, KClO3 (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng). Sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít khí Cl2 và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 69 B. 68 C. 70 D. 67
Hỗn hợp A gồm Ala-Gly-Ala-Ala, Gly-Gly, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A thu được alanin và glyxin có tỉ lệ về khối lượng là 89 : 45. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình tăng 128,4 gam. Phần trăm khối lượng Ala-Gly-Ala-Ala trong hỗn hợp A là:
A. 42,64% B. 41,12% C. 49,66% D. 44,08%
Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào 150 ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là?
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ là?
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ dung dịch HNO3 17,01% thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thấy tách ra 28,28 gam muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 14,3026%. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Cho a gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (a + 31,95) gam muối khan. Nếu cho 2a gam X vào nước dư, thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch AlCl3 1M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hổn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,08 hoặc 0,16 D. 0,26
Nung 22,0 gam hỗn hợp gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và còn lại 0,64 gam rắn không tan. Dẫn toàn bộ Y vào 105 gam dung dịch KOH 16%, thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các muối trong Z.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến