Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):
X1 (C2H6O) → X2 → X3 → X4 → X5 → X6 → X7 (C2H6O)
C2H5OH + O2 —> CH3COOH
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3
CH4 + Cl2 —> CH3Cl + HCl
CH3Cl + KOH —> CH3OH + KCl
CH3OH —> CH3-O-CH3 + H2O
Cho 27,06 gam mỗi axit H3PO2 và H3PO3 lần lượt tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được muối khan có khối lượng tương ứng là 36,08 gam và 41,58 gam. Xác định công thức cấu tạo của hai axit trên.
X và Y là 2 hợp chất ion cấu tạo bởi các ion có cấu hình electron giống khí trơ Ne hoặc Ar. Tổng số hạt mang điện trong X là 46 và tổng số hạt mang điện trong Y là 38. Nguyên tố X’ tạo nên anion của X và nguyên tố Y’ tạo nên anion của Y thuộc cùng 1 phân nhóm. X’ và Y’ tạo nên 2 hợp chất có số electron trong phân tử lần lượt là : A. 24 và 32 B. 50 và 84 C. 32 và 40 D. 32 và 84
Chất X có công thức phân tử C5H6O4 là este hai chức, chất Y có công thức phân tử C4H6O2 là este đơn chức. Cho X và Y lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là CH4. Tìm công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Nung 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413. B. 415. C. 411. D. 414.
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO3. Thực tế khi điện phân ở một điện cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO4 còn đồng thời xảy ra nửa phản ứng phụ tạo thành một khí không màu. Viết phương trình các nửa phản ứng ở anot, catot và phương trình điện phân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến