Sinh vật là vật trung gian làm lan truyền bệnh nguy hiểm nhất làA. virut. B. vi khuẩn. C. động vật nguyên sinh. D. côn trùng.
Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát làA. sinh trưởng mạnh. B. sinh trưởng yếu. C. Bắt đầu sinh trưởng. D. thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.
Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn làA. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. cả A, B, C.
Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?A. Vì trong sữa có độ pH bằng 2 3 gây ức chế sự sinh trưởng vi khuẩn kí sinh. B. Vì trong sữa có nhiều vi khuẩn lactic lấn át sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh. C. Vì trong sữa có vi khuẩn lactic tạo ra môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. D. Vì trong sữa có vi khuẩn liên cầu lactic tạo ra môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.
Hoạt động nào sau đây xảy ra ở vi sinh vật trong pha tiềm phát?A. Tế bào phân chia. B. Có sự tạo thành và tích lũy các enzim. C. Lượng tế bào tăng mạnh mẽ. D. Lượng tế bào giảm.
Thành phần hoá học là dấu hiệu nhận biết đặc hiệu để các tế bào nhận biết nhau làA. glicôprôtêin. B. glicôlipit. C. chuỗi cacbonhiđrat. D. côlestêrol.
Tế bào có trung thể không có trung tử làA. tế bào động vật, tế bào thực vật bậc cao. B. tế bào động vật, tế bào thực vật bậc thấp. C. tế bào thực vật bậc cao. D. tế bào thực vật bậc thấp.
Phân tử đi qua lỗ nhân để vào nhân của tế bào nhân chuẩn làA. ribôxôm. B. ADN. C. ARN. D. prôtêin.
Ngâm một miếng su hào có kích thước k = 2x2cm, trọng lượng p = 100g trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽA. k > 2x2cm, p > 100g. B. k < 2x2cm, p < 100g. C. k = 2x2cm, p = 100g. D. giảm rất nhiều so với trước lúc ngâm.
Loại tế bào cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng nhất làA. tế bào cơ. B. tế bào thần kinh. C. tế bào lá của thực vật. D. tế bào bạch cầu có khả năng thực bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến