Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong một thí nghiệm khác đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?A.Tăng 14 gamB.Giảm 14 gamC.Tăng 12 gam D.Giảm 12 gam
Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 Ω và độ tự cảm \(L=\frac{0,7}{\pi }H\), tụ điện có điện dung \(C=\frac{100}{\pi }\mu F\) và điện trở thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = \(100\sqrt{2}\text{cos100}\pi \text{t(V)}\). Thay đổi R thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại bằngA.333WB.320WC.80WD.160W
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1 m, vật nặng khối lượng m = 1 kg treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Đưa vật nặng đến vị trí sao cho dây treo căng và hợp với phương thẳng đứng góc α0 = 600 rồi thả nhẹ. Biết cơ năng của con lắc bảo toàn trong quá trình dao động. Vận tốc của vật nặng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 300 có giá trị làA.6,38 m/s.B.2,7 m/sC.14,64 m/s.D.8,66 m/s
A là một hỗn hợp khí (đktc) gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (số C <5). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp A vào bình chứa 6,72 lít O2 (đktc) rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Công thức phân tử của X, Y, Z không thể là công thức nào dưới đây?A.CH4; C2H6; C4H8 B.CH4; C4H10; C2H4C.CH4; C4H10; C2H4D.CH4; C3H8; C3H6
Cho một cuộn dây có điện trở thuần 40Ω và có độ tự cảm \(\frac{0,4}{\pi }H\) . Đặt vào hai đầu cuộn dây hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt - \(\frac{\pi }{2}\) ) (V). Khi t = 0,1s dòng điện có giá trị \(-2,75\sqrt{2}A\). Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn dây có giá trị làA.\(110\sqrt{2}V\)B.440VC.\(220\sqrt{2}V\)D.220V
Một khung dây hình chữ nhật kích thước 3cm x 4cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4T, vec tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300. Từ thông qua khung dây hình chữ nhật đó có giá trị là :A.2.10-7 WbB.3.10-7 WbC.5.10-7 Wb D.4.10-7 Wb
Từ trường không tồn tại xung quanh:A.dòng điện không đổiB.nam châm chữ UC.hạt mang điện chuyển độngD.hạt mang điện đứng yên.
Một thanh thẳng cắm nghiêng so với mặt nước, ta nhìn thấy thanh như bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường. Nguyên nhân của sự gãy khúc đó là do hiện tượng:A.phản xạB.nhiễu xạ C.khúc xạD.tán sắc
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, trong đoạn AM có một cuộn cảm thuần độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuẩn R, trong đoạn MB có một điện trở thuần 4R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi L và C sao cho cảm kháng của cuộn dây luôn gấp 5 lần dung kháng của tụ điện. Khi độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu AM so với điện áp hai đầu AB là lớn nhất thì hệ số công suất của cả mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đây?A.0.8B.0.7C.0.9D.0.5
Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất trong suốt là :A.1,73 B.1.41C.2.12D.1.23
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến