Đột biến gen là: A.Sự biến đổi đột ngột về cấu trúc của ADN.B.Các biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản hữu tính.C.Sự biến đổi đột ngột về cấu trúc di truyền của NST.D.Sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ tế bào hay cấp độ phân tử.
Thể khảm được tạo nên do: A.Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một môB.Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tửC.Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một môD.Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.D.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A.Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.B.Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.C.Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. D.Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A.Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. B.Thay thế một cặp nuclêôtit. C.Thêm một cặp nuclêôtit. D.Mất một cặp nuclêôtit.
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A–T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A.A = T = 1199; G = X = 1800. B.A = T = 1800; G = X = 1200. C.A = T = 899; G = X = 600. D.A = T = 1799; G = X = 1200.
Hoá chất gây đột biến 5–BU (5–brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A.A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. B.A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C.A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D.A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
Trong môi trường không có lactôzơ, các gen cấu trúc trong Opêrôn Lac không dịch mã vì gen điều hoà quy định tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này A.liên kết với vùng khởi động, ngăn cản quá trình phiên mã nên các gen cấu trúc không hoạt động. B.không thể liên kết với vùng khởi động, do đó ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiênC.liên kết với vùng vận hành, ngăn cản quá trình phiên mã nên các gen cấu trúc không hoạt động. D.không thể liên kết với vùng vận hành, do đó ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Nhận định nào sau đây là đúng khi đề cập tới cấu trúc của gen? A.Vùng điều hoà nằm ở giữa gen mang thông tin mã hoá cho các axit amin quy định các tính trạng.B.Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’của mạch mang mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.C.Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.D.Vùng điều hoà nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau: AXX: triptôphan GAA: lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau: ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan... Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là: A....UUXXGGUGGGAAAXX.... B....UAAAAGGXXAXXXUU... C....AUGAAGGXXAXXXUU... D....AAGGXXAXXXUUUGG...
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến