Write a paragraph (80 - 100 words) about the problem that you have had at school or at home 1. What was the problem? 2. How did yoy deal with it? 3. Who did you ask for help? 4. What advice did they give you?

Các câu hỏi liên quan

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi dưới đây: “Chúng ta không cần sở hữu thật nhiều mới có thể thấy biết ơn. Tôi từng đến các quốc gia đang phát triển trên khắp thế giới và thấy người nghèo sinh sống ra sao. Xét theo tiêu chuẩn Mỹ, nhiều người trong số họ gần như nghèo đến mức không tưởng. Nhưng tôi vẫn gặp được những con người cảm thấy biết ơn mà mãn nguyện tại những khu vực nghèo khổ nhất mà tôi từng đặt chân tới… Tất cả chúng ta đều có thể thấy biết ơn. Dù hoàn cảnh có ra sao, ta vẫn có thể lựa chọn làm vậy mỗi ngày. Tuy nhiên, tôi biết trong thực tế có những lúc chúng ta dễ thấy biết ơn bình thường. Khi ngôi nhà của bạn thật ấm cúng, khi bạn đang ăn một bữa ngon, khi con bạn có một bảng điểm ấn tượng, khi mọi thứ được sắp xếp đúng như bạn hình dung, bạn sẽ dễ thấy biết ơn. Nhưng vào những lúc khác, thật khó mà tìm được lòng biết ơn. Khi giông tố cuộc đời ập đến, lòng biết ơn không xuất hiện một cách nhanh chóng như vậy. Nhưng đó lại là thời điểm ta cần đến lòng biết ơn nhất, vì khi ấy sức mạnh, tính lạc quan và lăng kính của lòng biết ơn sẽ giúp ta vượt qua sóng gió. Kết quả là, nếu ta biến lòng biết ơn thành một thói quen, có chủ định chứ không chỉ là một phản ứng tùy ý, nó sẽ đem lại nhiều giá trị hơn. Thật tốt khi ta có thể vun đắp lòng biết ơn thông qua sự tập trung và tuân thủ kỷ luật. Chúng ta cần tập biết ơn khi cuộc sống êm đẹp, và nỗ lực tập biết ơn hơn nữa khi sóng gió nổi lên. Càng nỗ lực rèn luyện thói quen biết ơn thì chúng ta sẽ dễ vận dụng nó khi cần thiết.” (trích Sống tối giản, Joshua Becker, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2020, tr.124-125) Anh/ chị hiểu như thế nào về quan điểm của tác giả “Càng nỗ lực rèn luyện thói quen biết ơn thì chúng ta sẽ dễ vận dụng nó khi cần thiết.”

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ 2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________ 3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ 6. You (go) shopping? (usually) => ____________ 7. She (cry). (seldom) => ____________ 8. My father (have) popcorn. (never) => ____________ Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh. Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work? 1. she/ not/ sleep late on weekends =>________ 2. we/ not/ believe/ ghost=>________ 3. you/ understand the question? =>________ 4. they/ not/ work late on Fridays  =>________ 5. David/ want some coffee? =>________ 6. she/ have three daughters =>________ 7. when/ she/ go to her Chinese class? =>________ 8. why/ I/ have to clean up? =>________ Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink Ann _____________ handball very well. I never _____________ coffee. The swimming pool _____________ at 7:00 in the morning. It _____________ at 9:00 in the evening. Bad driving _____________ many accidents. My parents _____________ in a very small flat. The Olympic Games _____________ place every four years. They are good students. They always _____________ their homework. My students _____________ a little English. I always _____________ early in the morning.