Hiện tượng phân li ổ sinh thái thường xảy ra đối với các loàiA. khác xa nhau về nguồn gốc, cùng sống trong một sinh cảnh. B. của hai quần thể khác nhau, cùng một khu vực sống. C. gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh. D. của hai quần thể khác khu vực sống.
Có mấy quan hệ thể hiện sự quần tụ của quần thể?(1) Các cây gỗ cùng phân bố trong một khu rừng.(2) Cây sống liền rễ thành từng đám.(3) Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông.(4) Cá nhỏ thường di chuyển thành đàn.(5) Cây tự tia cành do thiếu ánh sáng.(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Có bao nhiêu nhóm sinh vật có thể là quần thể?1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa.2. Những con cá rô phi sống cùng một ao.3. Những con chim sống cùng một khu vườn.4. Những con mối cùng sống ở một chân đê.5. Những con hổ cùng loài sống trong một vườn bách thú.6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.7. Các cây mọc quanh bờ hồ.A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có ý nghĩaA. đảm bảo ổn định cân bằng sinh thái. B. hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn. C. ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể quá mức. D. đảm bảo ổn định cân bằng sinh thái, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn và ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể quá mức.
Có mấy phát biểu đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Ý nghĩa của quy tắc Becman làA. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường. C. động vật có tai, đuôi và các chi bé, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. D. động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể.
Đặc điểm cơ bản của cá voi thích nghi với môi trường nước làA. thân hình thoi để giảm sức cản của nước khi bơi. B. chi tiêu giảm biến thành vây. C. không có vảy để giảm sức cản của nước. D. lấy thức ăn vào cùng với nước, khi nhô lên mặt biển phun nước thành cột.
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể giúpA. hiểu được sự phát triển hay diệt vong của quần thể. B. bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên hoang dã. C. chủ động cung cấp nguồn sống cho quần thể. D. điều chỉnh số lượng đực cái, phù hợp đảm bảo sự phát triển của quần thể.
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có mấy phát biểu đúng?(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.(3) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và tử vong của quần thể.(4) Khi mật độ giảm nguồn thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể tăng cường quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.(5) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.(6) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Trạng thái cân bằng của quần thể thể hiện ởA. số lượng cá thể của quần thể tương đối ổn định. B. tỉ lệ đực cái của quần thể tương đối ổn định. C. tỉ lệ tử vong của quần thể cao. D. số cá thể sinh ra nhiều.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến