Đáp án: $A$
Giải thích các bước giải:
Hai ancol no, cùng số C nên một ancol đơn chức và một ancol hai chức.
$\to$ hai muối đơn chức
$n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}=n_{OH\text{ancol}}=0,26(mol)$
$n_{OH}=2n_{H_2}\to n_{H_2}=0,13(mol)$
$\to m_{\rm ancol}=0,13.2+8,1=8,36g$
BTKL:
$m_{\rm muối}=19,28+0,26.40-8,36=21,32g$
Đặt CT hai muối: $ACOONa$ ($0,13$), $BCOONa$ ($0,13$)
$\to 0,13(M_A+67)+0,13(M_B+67)=21,32$
$\to M_A+M_B=30$
$\to M_A=1(H), M_B=29(C_2H_5)$
$\to$ 2 muối là $HCOONa$ ($0,13$), $C_2H_5COONa$ ($0,13$)
Đặt CTTQ ancol: $R(OH)_n$ ($\dfrac{0,26}{n}$ mol)
$\to \overline{M}=\dfrac{8,36n}{0,26}=32,15n$
$\to \overline{M}_R=15,15n$
$1<n<2\to 15,15<\overline{M}_R<30,3$
Do đó hai ancol là $C_2H_5OH$ ($29$) và $C_2H_4(OH)_2$ ($28$), thoả mãn ĐK trên
$\to n_{C_2H_5OH}=0,02; n_{C_2H_4(OH)_2}=0,12(mol)$
Suy ra các este gồm: $HCOOC_2H_5, C_2H_5COOC_2H_5, (HCOO)(C_2H_5COO)_2C_2H_4$ với số mol lần lượt là $0,01$, $0,01$, $0,12$ (giải hệ 3 ẩn)
$\to \%m_{HCOOC_2H_5}=3,84\%$