X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4; C2H5OH; CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X → Y → Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là
A. 6. B. 5.
C. 3. D. 4.
C2H4 → C2H5OH → CH3CHO
C2H4 → CH3CHO → C2H5OH
C2H5OH → C2H4 → CH3CHO
CH3CHO → C2H5OH → C2H4
Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít CO2 (ở đktc) và 21,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 33,6. B. 30,24.
C. 60,48. D. 43,68
Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là
A. metyl acrylat B. etyl axetat
C. metyl metacrylat D. đimetyl oxalat
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%. B. 75%.
C. 50%. D. 33%.
Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là
A. 19,18. B. 6,12
C. 1,84. D. 18,36.
Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 41m/44 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COO-CH3 B. H-COO-CH2C2H5
C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol no, mạch hở (X) cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Tên của X là
A. glixerol. B. ancol isopropylic.
C. propan-1,2-điol. D. propan-1,3-điol.
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 ở đktc có tỉ khối so với khí sunfurơ là 0,45. Đốt nổ hoàn toàn 28 lít hỗn hợp A trong bình kín rồi đưa về 0 độ C 1atm dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa P2O5 sau một thời gian thấy bình tăng thêm 7,2 gam và thu được hỗn hợp khí B a. Tính hiệu suất của phản ứng đốt nổ hỗn hợp A b. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng các khí trong hỗn hợp B
Hỗn hợp A, gồm BaCO3, MgCO3, CaCO3 và 3,3% tạp chất rắn trơ về mặt hóa học. Đem nung m gam hỗn hợp A ở nhiệt độ cao để phân hủy hoàn toàn muối cacbonat thu được khí B và 56,4 gam chất rắn C. Hấp thụ hoàn toàn khí B bằng dung dịch nước vôi trong dư (dung dịch D) thu được kết tủa E, dung dịch F và thấy dung dịch F có khối lượng giảm so với dung dịch D là 47,6 g. Hãy cho biết:
a) Công thức phân tử các chất tương ứng với các ký hiệu B, C,E.
b) Tìm m và khối lượng của tạp chất
c) Nếu đem nhiệt phân hoàn toàn 1 tấn hỗn hợp A, sau đó hấp thụ hết khí B bằng dung dịch D (lấy dư) thì thu được bao nhiêu khối lượng kết tủa E
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no đơn chức mạch hở tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối (trong đó có 2 muối của 2 α – amino axit có dạng H2N-CxHy-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2 thu được CO2, H2O, 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối nhỏ trong X là bao nhiêu?
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d = 1,25 g/ml). Tìm giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến