Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhẩt là 25cm quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ bội giác là 5.Kính đặt cách mắt 10cm.Phải đặt vật ở vị trí nào để có một ảnh có độ bội giác là 4?
Một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm quan sát một chòm sao qua một kính thiên văn trong trạng thái không điều tiết.Vật kính có tiêu cự 0,9m, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Khi đó độ bội giác của ảnh cuối cùng của vật nhận giá trị nào?
Một kính thiên văn cở nhỏ.Vật kính có tiêu cự +4 điốp, thị kính có độ tụ +25điốp. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25cm, mắt đặt sát sau thi kính. Độ bội giác của ảnh khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính thiên văn cở nhỏ.Vật kính có tiêu cự +4 điốp, thị kính có độ tụ +25điốp. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25cm, mắt đặt sát sau thị kính. Người quan sát có thể nhìn rõ ảnh của các vật nằm trong khoảng nào trước vật kính.
Một người mắt tốt quan sát mặt trăng qua kính thiên văn trong trạng thái không điều tiết. vật kính có tiêu cự 1,2cm, thị kính có tiêu cự 4cm.Khoảng cách giữa vật kính và thị kính. Độ bội giác của ảnh có thể nhận các giá trị nào dưới đây:
Khi so sánh cấu tạo của kính thiên văn và kính hiển vi kết luận nào sau đây là đúng:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,5cm,thị kính có tiêu cự 4cm đặt cách nhau một đoạn 20,5cm. Một người đặt mắt quan sát ở tiêu điểm ảnh của thị kính. Mắt không có tật và điểm cực cận xa mắt 25cm. Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,5cm,thị kính có tiêu cự 4cm đặt cách nhau một đoạn 20,5cm.Một người đặt mắt quan sát ở tiêu điểm ảnh của thị kính.Mắt không có tật và điểm cực cận xa mắt 25cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,5cm,thị kính có tiêu cự 4cm đặt cách nhau một đoạn 20,5cm. Một người đặt mắt quan sát ở tiêu điểm ảnh của thị kính. Mắt không có tật và điểm cực cận xa mắt 25cm. Có thể nhìn vật gần nhất cách vật kính:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,5cm,thị kính có tiêu cự 4cm đặt cách nhau một đoạn 20,5cm. Một người đặt mắt quan sát ở tiêu điểm ảnh của thị kính. Mắt không có tật và điểm cực cận xa mắt 25cm. Có thể nhìn được vật xa nhất cách vật kính:
Khi sử dụng kính hiển vi để đỡ mõi mắt người ta thường ngắm chừng ở.
Kết luận nào khi nói về cấu tạo của kính hiển vi:
Mắt thường có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 điốp (kính đeo sát mắt). Độ bội giác của ảnh khi người ấy ngắm chừng ở cực cận:
Mắt thường có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 điốp (kính đeo sát mắt). Có thể quan sát được vật nằm trong khoảng nào trước mắt:
Mắt thường có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 điốp (kính đeo sát mắt). Có thể quan sát được vật xa nhất cách mắt:
Mắt thường có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 điốp (kính đeo sát mắt). Có thể quan sát được vật gần nhất cách mắt.
Trên vành của một kính lúp có ghi X10,thì tiêu cự của kính là:
Mắt thường có điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ khi sử dụng kính lúp có tiêu cự f. Trường hợp nào sau đây thì độ bội giác của kính có giá trị G = Đ/f.
Khi sử dụng kính lúp để quan sát vật ta phải đặt kính ở:
Khi sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ thì góc trông ảnh của vật qua kính:
Một mắt viễn thị lúc không điều tiết có độ tụ $D_0$ = 67 điốp và tiêu điểm ảnh ở sau võng mạc 1mm. Lúc điều tiết tối đa, độ tụ tăng thêm 8điốp thì vị trí điểm cựccận của mắt:
Tiêu cự của vật kính máy ảnh là f =10cm trên máy ảnh có ghi khoảng chụp ảnh là từ 50cm đến vô cực,thì khoảng cách gần nhất và xa nhất từ vật kính đến phim ảnh là:
Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự 10cm.Máy dùng để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 5m thì chiều cao của ảnh trên phim và khoảng cách từ vật đến phim là:
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm,và điểm cực cận cách mắt 15cm.Nếu người ấy muốn nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải sát mắt một thấu kính phân kì có độ tụ là:
Ở trường hợp nào mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?
Kết luận nào sau đây SAI khi so sánh mắt và máy ảnh.
Kết luận nào đúng khi nói về máy ảnh:
Để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim người ta làm như thế nào?
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật nhỏ hơn vật khi:
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm,cho ảnh ảo A’B’cách thấu kính 60cm,thì vật AB cách thấu kính một đoạn:
Một thấu kính phẳng, lõm có chiết suất 1,6 và có bán kính mặt cầu là 12cm thì tiêu cự của thấu kính đó là:
Tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ là:
Đặt vật sáng AB tại vị trí cách thấu kính hội tụ một khoảng d = 2f(f là tiêu cự). Độ phóng đại của ảnh cho bởi thấu kính và tính chất ảnh là:
Gọi F là tiêu điểm vật, F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ. Vật sáng AB nằm ngoài khoảng OF của thấu kính. Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh A’B’ cho bởi thấu kính.
Chiếu một chùm tia đơn sắc SI từ không khí vào lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, có chiết suất n =1,5576, sao cho tia tới SI song song với cạnh BC. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần tại cạnh AC là góc tới i phải:
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều có chiết suất \[\sqrt{2}\], góc lệch cực tiểu của lăng kính là:
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6$0^0$, chiết suất n =\[\sqrt{2}\]. Muốn có góc lệch cực tiểu thì góc tới phải bằng.
Khi tia tới và tia ló đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. Nếu tăng hoặc giảm góc tới thì góc lệch D sẽ:
Đặc điểm quan trọng của chiều truyền ánh sáng qua lăng kính có chiết suất n >1 là:
Chọn câu sai. Lực Lo-ren-xơ
1 |
![]() thaotttt
trân văn tuyên
|
12/40
|
2 |
![]() ctvloga3
CTV LogaVN
|
1/40
|