Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4, khi lấy đinh sắt ra khối lượng tăng 0,2g so với ban đầu. Khối lượng kim loại đồng bám vào sắt:
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:
Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
Thêm 20 g HCl vào 480 gam dung dịch HCl 5%, thu được dung dịch mới có nồng độ:
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M . Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:
Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
Để làm khô một mẫu khí SO2 ẩm có (lẫn hơi nước) ta dẫn mẫu khí này qua:
Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
Cặp chất không thể đồng thời tồn tại trong một dung dịch:
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
Để làm sạch một mẫu kim loại đồng có lẫn sắt và kẽm kim loại, có thể ngâm mẫu đồng này vào dung dịch:
Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
Pha dung dịch chứa 1 g NaOH với dung dịch chứa 1 g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:
Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại:
Dãy các oxit tác dụng được với dung dịch HCl:
Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
Cho magiê tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xãy ra theo phản ứng sau:
Mg + H2SO4 (đặc,nóng) → MgSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số trong phương trình hoá học là:
Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl , dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:
Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ?
Đinh sắt không bị ăn mòn khi để trong:
Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành:
Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây ?
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
Dãy các chất thuộc loại axit là:
Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây ?
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ?
Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:
Oxit tác dụng với axit clohiđric là:
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
1 |
![]() ctvloga114
CTV LogaVN
|
0/40
|