Chi tiết đề thi

Đề ôn tập Sinh Học 12 Chương 1 - Vận Dụng - Vận Dụng Cao - có đáp án chi tiết 02

ctvloga371
0 lượt thi
Sinh Học
Khó
(0)
40
50 phút
Miễn phí
Tham gia [Hs Loga.vn] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ Loga
Câu 1 [58962] - [Loga.vn]

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp khác, diễn ra vào kỳ trung gian.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.

(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.

(4) Enzyme ARN polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN Ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.

Câu 2 [58960] - [Loga.vn]

Khi nói về ADN có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây:

(1) Enzyme ligaza dùng để nối các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.

(2) Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở quá trình nguyên nhân và ở trong nhân tế bào.

(3) Các ADN cùng nằm trong nhân của một tế bào có số lần tự sao mã bằng nhau.

(4) Qua 8 đợt nhân đội thì tổng ADN con được tạo thành là 27 ADN có mang nguyên liệu mới. ,

(5) Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào.

Câu 3 [58959] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:

(1) Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra ở nhân tế bào.

(2) Mạch mã gốc được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã là mạch có chiều 3'- 5'.

(3) Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là Enzyme ADN polimeraza.

(4) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.

(5) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN.

(6) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riborom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.

(7) Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 4 [58957] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau:

(1) Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp cho quá trình trên là 58.

(2) Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ, số đoạn exon và intron lần lượt là 26; 25.

(3) Có tất cả 37 bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin.

(4) Một gen có 900 cặp nucleotit và có tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Số liên kết hidro của gen là 2250.

(5) Một phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 10k cặp nucleotit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit là 139986,

Câu 5 [58955] - [Loga.vn]

Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các Enzyme tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

(6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về:

Câu 6 [58953] - [Loga.vn]

Xét các phát biểu sau

(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.

(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép. (3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có tuổi thọ ngắn nhất. (5) ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất.

(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thắng

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 7 [58950] - [Loga.vn]

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một ribônuclêôtit (đơn phần cấu tạo nên ARN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho ribônuclêôtit.

(2) Một ribônuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường ribôzơ, bazơ nitơ.

(3) Đường ribôzơ có công thức phân tử là C,H, 0,; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, U, G, X.

(4) Các ribônuclêôtit khác nhau chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ.

(5) Trong một ribônuclêôtit chỉ chứa 1 trong 4 loại bazơ nitơ là A, U, G hoặc X

(6) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 5' và cacbon số 1' của phân tử đường.

Câu 8 [58949] - [Loga.vn]

Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:

(1) Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit.

(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(3) Có bốn loại đơn phân.

(4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung Số phương án đúng:

Câu 9 [58948] - [Loga.vn]

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Một mã di truyền chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.

(3) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có liên kết hiđrô và có cấu trúc mạch kép.

(4) ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có số lượng gen mã hóa nhiều nhất

Câu 10 [58947] - [Loga.vn]

Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật nhân thực và virut.

(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit.

(2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vòng, không liên kết prôtêin, vật chất di  truyền trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.

(3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lộcut gen thường chứa 2 alen.

(4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép  hoặc mạch đơn). Cấu trúc của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng

Câu 11 [58944] - [Loga.vn]

Khi nói về phân bào nguyên phân cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.

(2) ADN nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)

(3) NST đóng xoắn ở kì trước, có xoắn tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn, phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.

(4) NST tồn tại dạng kép ở kì trung gian trước khi ADN nhân đôi, ở kì sau, kì cuối, NST tồn tại ở dạng đơm ở các kì trung gian, trước, giữa.

(5) Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo. (6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.

Câu 12 [58941] - [Loga.vn]

Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã hóa, vì vậy từ đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% Số nucleotit của gen. Mạch 1 của vùng mã hóa của gen có 360A và 140G, Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U. * Cho các phát biểu sau:

(1) Chiều dài vùng mã hóa của gen là 5100 Ả

(2) Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi trường cung cấp là 6720 nucleotit.

(3) Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là: 720 nucleotit.

(4) Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là: 280 nucleotit.

Số phát biểu sai là:

Câu 13 [58938] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.

(2) Mỗi phân tử ARN vận chuyển có nhiều bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp đặc hiệu với 1 bộ ba trên mARN.

(3) Mỗi phân tử ARN chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3' của chuỗi polipeptit.

(4) Phân tử ARN vận chuyển có cấu trúc 2 mạch đơn cuộn xoắn lại với nhau như hình lá dâu xẻ 3 thùy.

(5) Trên phân tử tARN có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. 

Số phát biểu đúng:

Câu 14 [58936] - [Loga.vn]

Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN :

(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.

(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.

(3) Đơn phận của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.

(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.

Câu 15 [58933] - [Loga.vn]

Một phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyền những vi khuẩn

E. coli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phần tử ADN ở vùng nhận hoàn toàn chứa N?

Câu 16 [58931] - [Loga.vn]

Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G = 120, X = 80,1= 30, Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtít mỗi loại là:

Câu 17 [58929] - [Loga.vn]

Một gen dài 0,306 m, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là

Câu 18 [58927] - [Loga.vn]

Phân tử ADN có 3000 nuclêôtit có G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là

Câu 19 [58923] - [Loga.vn]

Một gen dài 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hiđrô, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nuclêôtit tự do mỗi loại càn môi trường cung cấp là:

Câu 20 [58922] - [Loga.vn]

Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:

1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.

2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 543.

5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.

6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Số nội dung nói đúng là:

Câu 21 [58917] - [Loga.vn]

Đoạn Okazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là:

Câu 22 [58916] - [Loga.vn]

Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:

Câu 23 [58914] - [Loga.vn]

Câu 6: Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi:

Câu 24 [58896] - [Loga.vn]

Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng:

Câu 25 [58894] - [Loga.vn]

Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:

Câu 26 [58892] - [Loga.vn]

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

Câu 27 [58889] - [Loga.vn]

Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là

Câu 28 [58888] - [Loga.vn]

Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:

 

Câu 29 [58887] - [Loga.vn]

Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđrô là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300.

Tỉ lệ (A + )/(G+ X) của gen trên là:

Câu 30 [58884] - [Loga.vn]

Tỉnh thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng

Câu 31 [58882] - [Loga.vn]

Trong 4 loại đơn phần của ARN, 2 loại đơn phân có kích thước lớn là

Câu 32 [58880] - [Loga.vn]

Phân tử ADN có chiều dài 408nm, thì số nuclêôtit của ADN này là:

Câu 33 [58879] - [Loga.vn]

 Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là

Câu 34 [58877] - [Loga.vn]

Một gen dài 5100 A0 có số nuclêôtit là

Câu 35 [58875] - [Loga.vn]

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtit có số nuclêôtit T chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loài trong phân tử ADN này là

Câu 36 [58873] - [Loga.vn]

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số

nuclêôtít. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Câu 37 [58871] - [Loga.vn]

ADN có chức năng

Câu 38 [58870] - [Loga.vn]

Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là

Câu 39 [58868] - [Loga.vn]

Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự

Câu 40 [58674] - [Loga.vn]

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen, Trên mạch một của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

Bảng xếp hạng
Đánh giá, bình luận
Không có đánh giá nào.
Bình luận Loga
0 bình luận
user-avatar
Bình luận Facebook