Khi nói về dao động điều hoà của một vật, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng biết rằng tại vị trí cân bằng lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm. Lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}\] và π = 3,14 .
Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m, khối lượng 0,25 kg, dao động điều hòa với biên độ 5(cm). Tốc độ con lắc khi qua vị trí có li độ 4(cm) là
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ \[x=10\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Lấy $π^2$ = 10 . Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động điều hòa:
Con lắc có chu kì T = 0,4 s, dao động với biên độ A = 5 cm. Quãng đường con lắc đi được trong 2 s là:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 3cos(πt - 5π/6) cm. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + π/6) cm. Dao động thứ hai có phương trình li độ là:
Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8\[m/{{s}^{2}}\]. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với giá tốc 2 \[m/{{s}^{2}}\]thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ 1s, gốc tọa độ O trùng với vị trí cân bằng. Tại thời điểm 2,5s kể từ mốc thời gian thì vật có li độ \[-5\sqrt{2}cm\] và chuyển động ngược chiều dương với vận tốc \[10\pi \sqrt{2}cm/s\]. Phương trình li độ của vật là
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức $\frac{{{v}^{2}}}{640}+\frac{{{x}^{2}}}{16}=1$, trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Chu kì dao động của chất điểm là:
Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số \[2{{f}_{1}}.\] Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số \[{{f}_{2}}\] bằng
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99 ± 1 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2,00 ± 0,01 s. Lấy \[{{\pi }^{2}}=\text{ }9,87\] và bỏ qua sai số của số π . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:
Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 20 cm với đầu B cố định, bước sóng bằng 8 cm. Trên dây có:
Cảm giác âm phụ thuộc vào
Đặt hiệu điện thế \[u=U\sqrt{2}\cos \omega t\] (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L,C mắc nối tiếp, xác định. Dòng điện chạy trong mạch có:
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp $S_1$ và $S_2$. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Tại trung điểm của đoạn $S_1S_2$. , phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 3 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
Cho phương trình sóng dừng \[u=2\cos \left( \frac{2\pi }{\lambda }x \right)\cos 10\pi t\] (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là
Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng
Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S1, S2 cách nhau 20cm dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình u1 = u2 = Acos(ωt). Bước sóng trên mặt nước do hai nguồn này tạo ra là λ = 4cm. Trên mặt nước, xét một vân giao thoa cực đại gần đường trung trực của S1S2 nhất; số điểm dao động cùng pha với S1,S2 nằm trên vân này và thuộc hình tròn đường kính S1S2 là
Một nguồn phát sóng dọc tại O có phương trình: \[{{u}_{0}}=\text{ }2cos\left( 4\pi t \right)\text{ }cm,\] tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Gọi M và N là hai phần tử trên cùng một phương truyền sóng có độ lệch pha 2π/3 rad. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai phần tử M và N trong quá trình truyền sóng là
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch R, C mắc nối tiếp (R là một biến trở), nếu giảm giá trị của R thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
Cho điện áp hai đầu đọan mạch là \[{{u}_{AB}}=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)V\] và cường độ dòng điện qua mạch là \[i=3\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{12} \right)A\]. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Vào thế kỷ 18 khi Napoléon chỉ huy quân Pháp tiến đánh Tây Ban Nha. Khi đội quân đi qua một cây cầu treo, viên chỉ huy đã dõng dạc hô “Một, hai” và toàn bộ binh lính đã bước đều răm rắp theo khẩu lệnh. Khi họ sắp tới đầu cầu bên kia thì đột nhiên nghe thấy tiếng ầm ầm nổi lên, một đầu cầu bung ra và rơi xuống dòng sông. Sự cố trên liên tưởng đến hiện tượng gì trong vật lý?
Đoạn mạch xoay chiều có cường độ dòng điện trong mạch biến thiên theo thời gian $i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)$ A, khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp $u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)$ V. Công suất của đoạn mạch này bằng:
Đặt vào đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào:
Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \[u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\,V\]vào hai đầu mạch điện. Biết R, C không đổi, độ tự cảm L của cuộn cảm biến thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 100 V. Khi đó tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là \[u=50\sqrt{3}V\] thì tổng điện áp tức thời \[{{u}_{R}}~+\text{ }{{u}_{C}}~=\text{ }50\text{ }V\] . Tính tỉ số \[\frac{R}{{{Z}_{C}}}\]
Dùng vôn kế khung quay để đo điện áp xoay chiều thì vôn kế đo được
Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong
Đặt điện áp \[u=180\sqrt{2}cos(100\pi t)\operatorname{V}\]vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R thay đổi được, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp, với dung kháng gấp 3 lần cảm kháng. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là
Đặt điện vào đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều ổn định $u=220\sqrt{2}\cos 100\pi t$ (V). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một lượng là 30°. Đoạn mạch MB chỉ gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị là
Khi đặt điện áp \[u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,V\] vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là \[{{R}_{0}},\text{ }{{L}_{0}},\text{ }{{C}_{0}}\] mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \[i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,A\]. Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có \[L=\frac{\sqrt{3}}{\pi }H\] rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
1 |
RiBDen
Nguyễn Như Đức
|
22/40
|
2 |
137561477952635
zvs zvs
|
11/40
|