Điện năng được truyền từ một trạm điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm ${{n}^{2}}$ lần (n > 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi \[f\text{ }=\text{ }{{f}_{1}}hay\text{ }f\text{ }=\text{ }{{f}_{2}}\] thì mạch có cùng công suất, khi \[f\text{ }=\text{ }{{f}_{3}}\] thì mạch có công suất cực đại. Hệ thức đúng là :
Đơn vị của từ thông là:
Đoạn mạch RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thay đổi được. Khi tần số là f1 và khi tần số là f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là -π/6 và π/3 còn cường độ hiệu dụng không thay đổi. Tính hệ số công suất mạch khi tần số là f1?
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân ${}_{13}^{27}Al$ đang đứng yên gây ra phản ứng
15 |
$\alpha +{}_{13}^{27}Al\to {}_{0}^{1}n+{}_{15}^{30}P$ . Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV . Hạt nơtrôn bay ra theo phương vuông góc hợp với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng của các hạt bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt ${}_{15}^{30}P$ bay theo phương hợp với phương bay tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W là
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng \[{{Z}_{L}}\] và tụ điện có dung kháng \[{{Z}_{C}}\] mắc nối tiếp là
Một ấm đun nước siêu tốc có công suất 1250 W được đung với dòng điện xoay chiều. Coi ấm chỉ có tác dụng như một điện trở R = 50 $\Omega $. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều này là:
Hạt tải điện trong chất bán dẫn là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng 2 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch π/3 . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế $U_1$ thì công suất của mạch là 10W. Nếu đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế $U_2$ = 2$U_1$ thì công suất của mạch là
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Đặt điện áp $u={{U}_{0}}\cos 2\omega t$ vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \[u\text{ }=\text{ }{{U}_{0}}cos\left( \omega t\text{ }+\text{ }\varphi \right)\] thì hệ số công suất của đoạn mạch là
Cho đoạn mạch gồm điện trở $R_1$ = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở $R_2$ = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở $R_1$ là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện và cuộn thuần cảm mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là 60 V và hai đầu tụ điện là 80 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng:
Đặt vào hai đầu mạch RLC điện xoay chiều điện áp u = U0cos(100πt + π) thì trong mạch có cộng hưởng điện. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
Đặt điện áp $u=U\sqrt{2}\cos (\omega t)$ vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số thay đổi được. Ban đầu tần số của điện áp là \[{{f}_{0}}\] thì trong mạch có cộng hưởng điện, nếu sau đó tăng tần số của điện áp thì kết luận nào dưới đây không đúng?
Cho mạch điện xoay chiều có hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, trong mỗi hộp chứa 2 trong 3 phần tử thuộc loại điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào mạch là $u=200\sqrt{2}\sin 2\pi t$ (V) với f thay đổi được. Vôn kế lí tưởng đo hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu hộp Y, ampe kế lí tưởng đo cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. Khi điều chỉnh để f = f1 = 50 Hz thì ampe kế chỉ I1 = 0,4 A và vôn kế chỉ U1 = 0. Khi thay đổi f thì số chỉ của ampe kế thay đổi và khi f = f2 = 100 Hz thì số chỉ của ampe kế đạt cực đại và bằng I2 = 0,5 A. Hãy xác định các phần tử nằm trong hộp X và hộp Y
Tại thời điểm t = 0,5 s cường độ dòng điên xoay chiều chạy qua mạch bằng 4A, đó là:
Một dòng điện xoay chiều có cường độ \[i=5\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,A\] thì trong 1s dòng điện đổi chiều:
Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều có tần số góc ω, thì cảm kháng của cuộn dây là
Trong một mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện tức thời sớm pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch góc (với\[0\text{ }<\text{ }\varphi \text{ }<\text{ }\pi /2\] ). Đoạn mạch đó:
Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều cho ta biết:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với \[0<\varphi <\frac{\pi }{2}\]) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó có thể:
Đồ thị biến đổi theo thời gian của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB như hình vẽ. Tổng trở và công suất tiêu thụ của mạch có giá trị
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i = 4cos2πft A (f>0). Đại lượng f được gọi là:
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều \[u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\].Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
1 |
![]() duchoang
Chu Đức Hoàng
|
22/30
|
2 |
![]() tuyenttt
tran van tuyen
|
18/30
|