Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ -2;2 \right],$ và có đồ thị là đường cong như trong hình vẽ bên.
Hỏi phương trình $\left| f\left( x \right)-1 \right|=1$ có bao nhiêu nghiệm phân biệt trên đoạn $\left[ -2;2 \right]$.
Tìm tất cả các tham số m để hàm số $y=3\left( m-1 \right)x-\left( 2m+1 \right)\cos x$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực $m$để hàm số $y=\frac{2x-m}{x+1}$ đồng biến trên mỗi khoảng $(-\infty \,;\,-1)$và $(-1\,;\,\,+\infty )$ và hàm số $y=\frac{-2x-m}{x+2}$ nghịch biến trên mỗi khoảng $(-\infty \,;\,-2)$và $(-2\,;\,+\infty )$?
Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số $y=\left( {{m}^{2}}-1 \right){{x}^{4}}+m{{x}^{2}}+m-2$ chỉ có 1 điểm cực đại và không có điểm cực tiểu.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho đồ thị hàm số \[y=\frac{3x-6}{\sqrt{{{x}^{2}}+2mx+2m+8}}\] có đúng hai đường tiệm cận.
Cho hàm số \[y=f\left( x \right)\] liên tục và có đạo hàm cấp hai trên \[\mathbb{R}\]. Đồ thị của các hàm số \[y=f\left( x \right), y=f'\left( x \right)\] và \[y=f''\left( x \right)\] lần lượt là các đường cong nào trong hình vẽ bên.
Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng $y=x$ cắt đồ thị hàm số $y=\frac{x-5}{x+m}$ tại hai điểm A và B sao cho $AB=4\sqrt{2}$
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y=\sqrt{1-{{x}^{2}}}+2\sqrt[3]{{{\left( 1-{{x}^{2}} \right)}^{2}}}.\] Hỏi điểm \[A\left( M;m \right)\] thuộc đường tròn nào sau đây ?
Cho hàm số $y=-2{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ có đồ thị
như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình $\left| f\left( x-2 \right)-2 \right|=\pi $ có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt ?
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \[y={{\sin }^{3}}x-3{{\cos }^{2}}x-m\sin x-1\] đồng biến trên đoạn \[\left[ 0;\frac{\pi }{2} \right]\].
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số $y=\frac{m}{3}{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}+mx+1$ có 2 điểm cực trị thỏa mãn điều kiện ${{x}_{C\text{D}}}
Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{4}}{{\left( x-2 \right)}^{5}}{{\left( x+3 \right)}^{3}}.$ Số điểm cực trị của hàm số $f\left( \left| x \right| \right)$ là:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số $y=\frac{x+{{m}^{2}}}{x+4}$đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?
Xét bất phương trình $\log _{2}^{2}2x-2(m+1){{\log }_{2}}x-2
Tập hợp các giá trị của $m$ để đồ thị của hàm số $y=\frac{2x-1}{\left( m{{x}^{2}}-2x+1 \right)\left( 4{{x}^{2}}+4m+1 \right)}$ có đúng $1$ đường tiệm cận là:
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm trên R và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.
Đặt $g\left( x \right)=f\left[ g\left( x \right) \right].$ Tìm số nghiệm của phương trình $g\left( x \right)=0$
Biết \[\int{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx=\text{ }\frac{a}{b}({{x}^{2}}+1)\sqrt{{{x}^{2}}+1}+C\] (với a, b là các số nguyên dương và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản), khi đó giá trị của $b-a$ là
Xét các khẳng định sau:
(I). Nếu hàm số $y=f\left( x \right)$ có giá trị cực đại là M và giá trị cực tiểu là m thì$M>m$
(II). Đồ thị hàm số $y=a\,{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\left( a\ne 0 \right)$ luôn có ít nhất một điểm cực trị.
(III). Tiếp tuyến (nếu có) tại một điểm cực trị của đồ thị hàm số luôn song song với trục hoành.
Số khẳng định đúng là :
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình $\sqrt[3]{m-x}+\sqrt{2x-3}=2$ có ba nghiệm phân biệt là:
Một người bán gạo muốn đóng một thùng tôn đựng gạo có thể tích không đổi bằng\[8\text{ }{{m}^{3}}\], thùng tôn hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông, không nắp. Trên thị trường, giá tôn làm đáy thùng là \[100.000/{{m}^{2}}\] và giá tôn làm thành xung quanh thùng là \[50.000/{{m}^{2}}\]. Hỏi người bán gạo đó cần đóng thùng đựng gạo với cạnh đáy bằng bao nhiêu để chi phí mua nguyên liệu là nhỏ nhất ?
Cho hàm số $f\left( x \right)={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3\left( {{m}^{2}}-1 \right)x.$ Tìm m để hàm số $f\left( x \right)$ đạt cực đại tại ${{x}_{0}}=1$.
Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng \[a+b\] để đồ thị hàm số $y=\frac{2+\text{a}{{\text{x}}^{3}}+\sqrt{b{{x}^{2}}-1}}{x+1}$ (với $a,b$ là các số nguyên) có tiệm cận ngang.
Hình bên là đồ thị của ba hàm số $y={{a}^{x}},y={{b}^{x}},y={{c}^{x}}\left( 0
Tìm các giá trị thực của tham số \[m\] để phương trình $\left( \operatorname{s}\text{inx}-1 \right)\left( \text{co}{{\text{s}}^{2}}x-\cos x+m \right)=0$ có đúng $5$ nghiệm thuộc đoạn $\left[ 0;2\pi \right].$
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BB'$. Mặt phẳng $(A'MD)$ chia hình lập phương thành hai khối đa diện. Tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện trên.
Cho hàm số $y=\frac{2x-1}{x+1}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $d:y=-x+m$ cắt đồ thị $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$ đều có hoành độ âm.
Tất cả các giá trị tham số m sao cho hàm số $y=-{{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+4m-1$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;4 \right)$ là
Cho hàm số \[y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+1\] có đồ thị (C). Trong các tiếp tuyến với đồ thị (C), hãy tìm phương trình tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất.
Biết rằng đồ thị hàm số:$y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+2$ có 3 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân. Tính giá trị của biểu thức : \[P={{m}^{2}}+2m+1\].