(2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C3H6; C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp X gồm fomanđehit, axit axetic và axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hòa hoàn toàn bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (D= 1,07 g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của từng chất trong hỗn hợp X.
A.
B.
C.
D.

Các câu hỏi liên quan

(2,0 điểm)
1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một chất tan X có nồng độ 13,2% (X là muối của kim loại kiềm có chứa gốc sunfat) với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng nhỏ hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch thu được vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8%, phản ứng xong thu được dung dịch D có chứa BaCl2.
a. Xác định công thức hóa học của X.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
2. A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. B là este tạo bởi A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam muối.
Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam hỗn hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na2CO3, hơi nước và 16,8 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định công thức cấu tạo của A; A1; B; D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Tính giá trị của a.
A.
B.
C.
D.